Giá heo hơi miền Bắc tiếp tục giảm

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc giảm thêm từ 1.000 – 3.000 đồng/kg, trong khi các vùng miền khác tương đối ổn định.

Giá heo hơi miền Bắc 

Giá heo hơi hôm nay tại hầu hết các tỉnh Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình phổ biến trong khoảng 45.000 - 47.000 đồng/kg, thấp hơn bình quân 2.000 đồng/kg so với một ngày trước đó.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi một số khu vực thuộc Phú Thọ, Vĩnh Phúc giảm còn 42.000 – 43.000 đồng/kg. Tuy nhiên, mức giá phổ biến tại các tỉnh trong vùng như Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang… 44.000 – 46.000 đồng/kg.

258555793_3069772753292787_5605848950506162677_n.jpg
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Bắc có ngày thứ 2 giảm liên tiếp.

Các tỉnh vùng cao giá heo hơi vẫn cao hơn. Các tỉnh như Hà Gang, Cao Bằng giá heo trong khoảng 46.000 - 50.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lạng Sơn… 47.000 - 50.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên vẫn có nhiều khu vực giá heo hơi giữ ở mức từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi cũng giảm tại các tỉnh Bắc Trung bộ, hầu hết các tỉnh đã xuống dưới ngưỡng 50.000 đồng/kg. Trong đó Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo hơi giảm khoảng 1.000 đồng/kg còn khoảng 45.000 – 49.000 đồng/kg, giảm 1.000 -–2.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cũng chỉ còn quang mức 45.000 – 48.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên, giá heo hơi khá ổn định. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng mức 46.000 - 51.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 45.000 - 50.000 đồng/kg…

Diễn biến tương tự cũng được ghi nhận tại các tỉnh Tây Nguyên, giá heo hơi tại Lâm Đồng và Đắk Lắk từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 46.000 – 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam cũng không ghi nhận biến động. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giữ trong khoảng 48.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước 47.000 – 50.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ nhiều địa phương như Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu giả heo phổ biến trong khoảng 45.000 - 46.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 46.000 – 50.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo mảnh (heo sỉ) về Chợ đầu mối Hóc Môn (TP.HCM) sáng ngày 1/12 là 4.780 con (heo mảnh), tăng 500 con so với một ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ loại 1 khoảng 62.000-63.000 ₫ồng/kg, cuối phiên giảm còn 47.000 – 50.000 đồng/kg, heo mỡ chỉ khoảng 40.000 đồng/kg. Chợ tiêu thụ khá chậm.

Bảng giá heo hơi hôm nay 2/12 tại các tỉnh/thành

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
45.000-47.000
-1.000
2
Hưng Yên
45.000-47.000
-2.000
3
Thái Bình
45.000-48.000
4
Hải Dương
45.000-47.000
-2.000
5
Hà Nam
44.000-47.000
-2.000
6
Hòa Bình
41.000-46.000
-2.000
7
Quảng Ninh
46.000-48.000
-2.000
8
Nam Định
45.000-48.000
-1.000
9
Ninh Bình
45.000-48.000
-1.000
10
Phú Thọ
43.000-46.000
-2.000
11
Thái Nguyên
43.000-46.000
-2.000
12
Vĩnh Phúc
44.000-46.000
-2.000
13
Bắc Giang
45.000-46.000
-2.000
14
Tuyên Quang
44.000-46.000
-2.000
15
Lạng Sơn
46.000-49.000
-2.000
16
Cao Bằng
47.000-50.000
-1.000
17
Yên Bái
46.000-48.000
-2.000
18
Lai Châu
50.000-53.000
19
Sơn La
48.000-52.000
20
Thanh Hóa
45.000-49.000
-3.000
21
Nghệ An
46.000-48.000
-1.000
22
Hà Tĩnh
45.000-48.000
-1.000
23
Quảng Bình
45.000-48.000
-2.000
24
Quảng Trị
42.000-45.000
-2.000
25
Thừa Thiên Huế
45.000-49.000
-1.000
26
Quảng Nam
46.000-50.000
27
Quảng Ngãi
45.000-50.000
28
Phú Yên
45.000-49.000
29
Khánh Hòa
46.000-50.000
30
Bình Thuận
46.000-50.000
31
Bình Định
46.000-49.000
32
Kon Tum
47.000-51.000
33
Gia Lai
47.000-51.000
34
Đắk Lắk
46.000-50.000
35
Đắk Nông
45.000-50.000
36
Lâm Đồng
47.000-52.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
47.000-52.000
38
Đồng Nai
46.000-51.000
39
TP.HCM
46.000-50.000
40
Bình Dương
46.000-49.000
41
Bình Phước
47.000-50.000
+2.000
42
Long An
46.000-50.000
43
Tiền Giang
45.000-50.000
44
Bến Tre
45.000-47.000
45
Trà Vinh
45.000-47.000
46
Bạc Liêu
44.000-47.000
47
Sóc Trăng
43.000-45.000
48
Vĩnh Long
44.000–47.000
48
An Giang
46.000-50.000
49
Cần Thơ
45.000-50.000
50
Đồng Tháp
46.000-50.000
51
Cà Mau
45.000-49.000
52
Kiên Giang
45.000-48.000

Đ.Khải

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương