Trái cây rớt giá
Theo đó tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, giá bưởi da xanh giảm gần 50% , đây là mức giá thấp nhất trong nhiều năm qua.
Cụ thể, tại Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long… bưởi da xanh loại 1 được nông dân bán cho thương lái và các vựa thu mua trái cây với giá từ 15.000 - 18.000 đồng/kg. Còn bưởi da xanh (trọng lượng từ 1kg/trái trở lên) bán xô tại vườn chỉ từ 10.000-12.000 đồng/kg.
Tại TP Cần Thơ, bưởi da xanh loại từ 1 kg/trái trở lên bán lẻ tại điểm kinh doanh trái cây với giá 25.000 - 35.000 đồng/kg, còn giá bán tại nhiều siêu thị và cửa hàng tự chọn ở mức 35.000 - 45.000 đồng/kg.
Những năm trước bưởi bán giá từ 18.000 - 30.000 đồng/kg (tùy thời điểm), tuy nhiên, hiện tại, giá bưởi da xanh loại 1 được bán tại vườn chỉ còn 12.000 - 13.000 đồng/kg (trái 1,2kg trở lên), bưởi da xanh loại 2 chỉ còn 6.000 - 7.000 đồng/kg (trái 800g - 1kg).
Không chỉ bưởi da xanh, nhiều loại trái cây khác cũng rớt giá thảm: cam sành giá từ 8.000 - 20.000 đồng/kg (tùy thời điểm) nay chỉ còn 4.000 đồng/kg, chôm chôm Java và chôm chôm Thái chỉ 6.000 đồng/kg, giảm 10.000 đồng/kg so cùng kỳ năm trước.
Giá thực phẩm giảm từ 25%
Sau khi TP.HCM mở cửa, giá thực phẩm giảm rất nhiều. Theo đó giá các loại thực phẩm như trứng, thịt giảm 25%: thịt heo nạc dăm giá 165.000 đồng thịt heo đùi, cốt lết 150.000 đồng/kg, heo ba rọi 200.000 đồng/kg, sườn non 180.000 đồng/kg, thịt xay khoảng 110.000 đồng/kg ...
Các loại rau củ quả giảm 50% so với lúc thành phố siết chặt giãn cách: Chanh 13.000 đồng/kg và cà chua 18.000 đồng/ kg, thơm nguyên trái hồi giữa tháng 7 đến tháng 8 được đẩy lên đến 25.000 đồng một trái, nay nhiều người chỉ bán 15.000 đồng. Bắp cải và cải bẹ xanh cùng giá 30.000 đồng/kg, khoai mỡ khoảng 35.000 đồng/kg, rau muống dao động 20.000 - 25.000 đồng/kg, giảm 5.000 - 10.000 đồng. Các mặt hàng như dưa leo, hẹ, cà chua, su hào, mướp, cà tím, bí xanh, cải thảo, đậu bắp, bầu... chỉ còn khoảng 20.000 - 25.000 đồng/kg….
Các loại hải sản: Tôm thẻ loại trung có giá 220.000 đồng/kg, giảm khoảng 40.000 - 60.000 đồng. Cua Cà Mau dao động 280.000 - 310.000 đồng/kg tùy loại. Ghẹ loại 1 dập đá, giá 200.000 đồng/kg, cá ngừ, cá nục sọc giá 90.000 đồng/kg, mực lao còn khoảng 190.000 đồng/kg….
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 16.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 17.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 22.000 |
Nếp sáp | Kg | 23.000 |
Heo hơi (loại 1) | Kg | 83.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 170.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 200.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 150.000 |
Sườn già | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 350.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 70.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 90.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Trứng vịt loại 1 | Chục | 40.000 |
Trứng gà loại 1 | Chục | 35.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 80.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 60.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 40.000 |
Cải xanh | Kg | 45.000 |
Bí xanh | Kg | 45.000 |
Cà chua | Kg | 35.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 40.000 |
Dưa leo | Kg | 40.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 40.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 50.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 45.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 50.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Thanh long | Kg | 25.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Nấm rơm | Kg | 60.000 |
Củ cải trắng | Kg | 40.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 80.000 |