Giá heo hơi thấp trong nhiều tháng qua nhưng nhiều hộ nuôi vẫn gắng gượng vì đều tin rang, khi dịch COVID-19 ở các địa phương được kiểm soát, việc mua bán trở lại bình thường giá heo có thể phục hồi. Tuy nhiên, sau 3 tháng nhiều địa phương vẫn giãn cách ở cấp độ cao nhất, dịch tả heo châu Phi cũng đang trở lại khiến nhiều hộ nuôi có xu hướng lựa chọn không tái đàn. Hiện giá heo con (heo giống) cũng đang giảm nhanh. Tại miền Bắc, miền Trung heo loại 7kg/con hiện chỉ còn 1,2-1,6 triệu đồng/con, miền Nam thấp hơn mức này khoảng 100.000 đồng/con mà còn rất khó bán.
Trong khi đó, giá heo hơi hầu khắp các địa phương trong nước vẫn rất ảm đạm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc dù không giảm thêm nhưng hiện ở mức rất thấp, mức giá khiến hầu hết người nuôi lỗ vốn.
Tại Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thái Nguyên, Tuyên Qung… dao động trong khoảng 48.000 - 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Tuyên Quang, Bắc Giang, Thái Nguyên… cũng có nhiều khu vực giá xuống dưới 50.000 đồng/kg, nhưng hiện mức 50.000-52.000 đồng/kg vẫn còn khá nhiều.
![240272612_383098753179749_9046995116187869333_n.jpg](https://cc.1cdn.vn/2021/09/03/240272612_383098753179749_9046995116187869333_n.jpg)
Các tỉnh đồng bằng Bắc bộ đang giao dịch quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg. Số ít khu vực thuộc Hà Nội, Hưng Yên… vẫn có mức 54.000 – 55.000 đồng/kg. Trong khi Hà Nam, Ninh Bình, Hải Dương… mức giá 50.000-52.000 đồng/kg xuất hiện ngày một nhiều hơn.
Các tỉnh vùng cao như Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… và các tỉnh Tây Bắc (Lai Châu, Điện Biên, Sơn La) giá heo hơi dao động từ 50.000-52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung giữ ổn định trong khi các tỉnh Tây Nguyên lại giảm thêm. Tại Bắc Trung bộ giá heo hơi tại Thanh Hóa phổ biến trong khoảng 50.000-53.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh… giá heo phổ biến 53.000-55.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 52.000 - 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại các tỉnh thành Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, mức giá quang ngưỡng 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 52.000 -54.000 đồng/kg. Bình Định vẫn là tỉnh có giá heo hơi thấp nhất vùng, chỉ 50.000-52.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo giữ ở mức thấp. Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng đều có chung mức mình quân 50.000-53.000 đồng/kg, giảm bình quân 1.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam không ghi nhận giảm thêm. Tại Đông Nam bộ giá heo hơi đa phần vẫn trên 50.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương có nhiều địa phương giá dao động từ 52.000-54.000 đồng/kg. Bà Rịa – Vũng Tàu, TP.HCM có những khu vực giá khá cao, lên đến 55.000-57.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu… 48.000 -51.000 đồng/kg. Các tỉnh khác Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh từ 49.000-51.000 đồng/kg, Cần Thơ, An Giang 50.000-55.000 đồng/kg….
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 4/9
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 51.000-55.000 | |
2 | Hưng Yên | 52.000-54.000 | |
3 | Thái Bình | 52.000-54.000 | |
4 | Hải Dương | 52.000-54.000 | |
5 | Hà Nam | 51.000-53.000 | |
6 | Hòa Bình | 50.000-54.000 | |
7 | Quảng Ninh | 52.000-54.000 | |
8 | Nam Định | 52.000-54.000 | |
9 | Ninh Bình | 50.000-54.000 | |
10 | Phú Thọ | 48.000-52.000 | |
11 | Thái Nguyên | 49.000-52.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-52.000 | |
13 | Bắc Giang | 50.000-53.000 | |
14 | Tuyên Quang | 48.000-52.000 | |
15 | Lạng Sơn | 51.000-56.000 | |
16 | Cao Bằng | 50.000-54.000 | |
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-56.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 50.000-54.000 | |
21 | Nghệ An | 52.000-57.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-55.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 52.000-54.000 | |
24 | Quảng Trị | 52.000-54.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-56.000 | |
26 | Quảng Nam | 55.000-60.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 54.000-56.000 | |
28 | Phú Yên | 53.000-55.000 | |
29 | Khánh Hòa | 54.000-55.000 | |
30 | Bình Thuận | 53.000-54.000 | |
31 | Bình Định | 50.000-53.000 | |
32 | Kon Tum | 50.000-55.000 | |
33 | Gia Lai | 51.000-53.000 | -2.000 |
34 | Đắk Lắk | 51.000-54.000 | -2.000 |
35 | Đắk Nông | 50.000-53.000 | -2.000 |
36 | Lâm Đồng | 52.000-54.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 51.000-55.000 | |
39 | TP.HCM | 54.000-55.000 | |
40 | Bình Dương | 52.000-54.000 | |
41 | Bình Phước | 52.000-54.000 | |
42 | Long An | 52.000-56.000 | |
43 | Tiền Giang | 50.000-52.000 | |
44 | Bến Tre | 50.000-52.000 | |
45 | Trà Vinh | 49.000-51.000 | |
46 | Bạc Liêu | 49.000-53.000 | |
47 | Sóc Trăng | 49.000-52.000 | |
48 | An Giang | 52.000-54.000 | |
49 | Cần Thơ | 52.000-55.000 | |
50 | Đồng Tháp | 50.000-54.000 | |
51 | Cà Mau | 50.000-54.000 | |
52 | Kiên Giang | 50.000-54.000 |