Theo đó, hồng xiêm được thương lái thu mua với giá cao, dao động từ 15.000-20.000 đồng/kg, cao gấp ba lần so với trước thời điểm dịch bùng phát và diễn biến phức tạp.
Hồng xiêm được trồng chủ yếu tại Tiền Giang, giá trái hồng xiêm đang tăng mạnh nông dân có lời trên 50%.
Tuy nhiên ngoài hồng xiêm thì đa số nhiều loại nông sản nói chung, trái cây nói riêng hiện có mức giá tương đối thấp, thậm chí khó tiêu thụ, phần lớn do tác động của dịch COVID-19.
Cụ thể như các loại nhãn xuồng của xã Tân Phong (huyện Cai Lậy) đang gặp nhiều khó khăn. Theo đó nhãn đang vào vụ thu hoạch rộ, với sản lượng lớn tuy nhiên giá bán hiện chỉ với 6.000 đồng/kg tại vườn, trước đây giá thấp nhất cũng ở mức 40.000 đồng/kg.
Nhiều loại nông sản khác như thanh long, khóm, chanh cũng có giá khá thấp; thậm chí có những thời điểm thanh long có giá từ 1.000 - 2.000 đồng/kg và rất khó bán hay giá chanh được thương lái thu mua với giá 4.000 đồng/kg.
Giá một số loại thực phẩm tại các siêu thị
Tại Satrafood có gà phi-lê không da có giá là 72.500 đồng/kg, chân gà 51.000 đồng/kg, cá trứng không tẩm (gói 200g) 40.200 đồng/gói, chả giò thịt (gói 400g) 62.700 đồng/gói, ếch sống làm sạch (10 – 12 con) 105.000 đồng/kg, còi ốc bươu 58.100 đồng/kg, ổi giống Đài Loan 13.900 đồng/kg, cải ngọt gói 300g 11.000 đồng/gói, cải thìa gói 300g có giá là 13.000 đồng/gói, cải xanh gói 300g có giá 9.900 đồng/gói
Tại hệ thống siêu thị Big C có móng giò heo đông lạnh 54.900 đồng/kg, thịt ba chỉ 11.5200 đồng/kg, cốt lết 115.000 đồng/kg, cá hồi đông lạnh 299.000 đông/kg, đầu có hồi 39.000 đồng/kg, thịt ếch 95.000 đồng/kg, cá bốp 245.000 đồng/kg, đậu ve 15.500 đồng/kg, bắp cải 26.900 đồng/kg, cải xà lách 14.900 đồng/kg, bưởi 20.900 đồng/kg, thanh long 20.900 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm
STT | ĐVT | GIÁ |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 15.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 120.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 170.000 |
Thịt vai | Kg | 110.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 140.000 |
Sườn già | Kg | 150.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 95.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 25.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 28.000 |
Khổ qua | Kg | 22.000 |
Dưa leo | Kg | 22.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 50.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 26.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 28.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 30.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |