Nhãn vào mùa rớt giá
Theo thông tin từ tỉnh Đồng Tháp, An Giang do ảnh hưởng của dịch COVID-19 và giãn cách xã hội, giá nhãn hiện nay đang rớt giá mạnh. Cụ thể nhãn xuồng được thương lái thu mua với giá 15.000 đồng/kg, giảm hơn 8.000 đồng/kg so với tháng trước; nhãn Idor giá 18.000 đồng/kg, giảm khoảng 6.000 - 7.000 đồng/kg so với tháng trước.
Còn tại miền Bắc nhãn Sông Mã chỉ còn 8.000-12.000 đồng/kg nhưng vẫn thiếu bóng người mua, khiến người dân chẳng buồn thu hoạch.
Được biết, mùa nhãn tại đây chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, từ tháng 7 đến cuối tháng 8 là hết. Hiện là lúc nhãn chín rộ. Dù mức giá chỉ còn phân nửa so với năm ngoái nhưng mức tiêu thụ khá chậm.
Cụ thể, năm ngoái giá nhãn đầu mùa dao động từ 30.000-40.000 đồng/kg, năm nay chỉ còn 18.000-20.000 đồng/kg. Còn đến thời điểm này khi vào chính vụ, giá nhãn tại vườn chỉ còn 8.000-12.000 đồng/kg, tùy loại. Còn loại nhãn xoáy để sấy làm long nhãn vẫn giữ giá, từ 7.000-7.500 đồng/kg.
Trước tình hình trên để vớt vát lại nhiều nhà vườn đã sấy khô lại để bảo quản quả được lâu hơn.
Giá thịt heo giảm tại siêu thị
LOTTE Mart Vietnam lên kệ đùi tỏi gà nhập khẩu giảm còn 50.000 đồng/kg; nạc dăm heo nhập khẩu giá khuyến mãi 120.900 đồng/kg; mực ống 15-20cm/con giảm cò 349.000 đồng/kg; cánh giữa gà đông lạnh nhập khẩu chỉ 90.000 đồng/kg...
Co.op Food khuyến mãi thịt đùi heo tẩm ướp, nạc vai heo tẩm ướp giảm 15%; cá trứng đông lạnh chỉ 129.000 đồng/kg; Hapi cá thát lát rút xương chỉ 55.000 đồng/gói 230gr, khoai tây Đà Lạt, cà tím, khổ qua, bí đao...giảm 20% giá thành.
VinMart khuyến mãi mực đại dương cắt khúc chỉ 235.900 đồng/kg; phi lê ức gà không da 3F giảm còn 39.000 đồng/khay 500gr; cá thác lác rút xương Phạm Nghĩa chỉ 62.900 đồng/gói 230gr; gầu bò cắt lát New Zealand chỉ 103.900 đồng/khay 200gr...
Big C có quýt vàng Úc giá chỉ 49.900 đồng/kg; táo New ZeaLand Gala giảm còn 45.900 đồng/kg; nho Mỹ đen không hạt có giá 249.000 đồng/kg; nhãn Idor Đồng Tháp chỉ 19.900 đồng/kg, Quýt vàng: 79.900 đồng/kg, bưởi 5 roi túi lưới: 24.500 đồng/kg, ức gà phi-lê đông lạnh: 69.900 đồng/kg, chanh không hạt: 12.900 đồng/kg, bơ sáp: 19.800 đồng/kg, cà rốt: 21.900 đồng/kg…
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 16.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 17.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 22.000 |
Nếp sáp | Kg | 23.000 |
Heo hơi (loại 1) | Kg | 83.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 140.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 160.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 200.000 |
Thịt vai | Kg | 140.000 |
Thịt nách | Kg | 140.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 140.000 |
Sườn già | Kg | 160.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 270.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 80.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Hành tím Gò Côn | Kg | 40.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 35.000 |
Bí xanh | Kg | 32.000 |
Cà chua | Kg | 35.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 45.000 |
Dưa leo | Kg | 45.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 40.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 70.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 45.000 |
Quýt tiều loại 1 | Kg | 50.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 30.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 50.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Nấm rơm | Kg | 60.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 30.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |