Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 6/10 ghi nhận trên cả 3 miền tiếp tục giảm từ 1.000 - 3.000 đồng/kg so với hôm qua. Hiện giá heo hơi cả nước đang được thu mua trong khoảng 70.000 - 80.000 đồng/kg.
Tích cực phòng chống dịch tả heo châu Phi Nghệ An:
UBND tỉnh Nghệ An đã ban hành Quyết định số 3385/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh dịch tả heo Châu Phi trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020 - 2025.
Theo đó, mục tiêu cụ thể được xác định: Trên 85% số xã, phường, thị trấn không có bệnh dịch tả heo châu Phi (DTHCP) trong 2 năm đầu thực hiện kế hoạch.
Bên cạnh đó, trên 90% số xã, phường, thị trấn không có bệnh DTHCP trong 2 năm tiếp theo và trên 95% số xã, phường, thị trấn không có bệnh DTHCP trong 2 năm cuối thực hiện Kế hoạch này.
Có 100% cơ sở chăn nuôi trang trại qui mô lớn, 90% cơ sở chăn nuôi trang trại qui mô vừa và 80% cơ sở chăn nuôi trang trại qui mô nhỏ áp dụng các biện pháp chăn nuôi heo an toàn sinh học.
Từ năm 2020 đến năm 2025, các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện các nội dung gồm: Chăn nuôi heo an toàn sinh học; tổ chức nuôi tái đàn heo, tăng đàn heo; giám sát dịch bệnh; tiêu hủy heo mắc bệnh, nghi mắc bệnh DTHCP.
Bên cạnh đó, kiểm soát vận chuyển, buôn bán heo, sản phẩm từ heo; quản lí giết mổ heo và việc tiêu thụ các sản phẩm thịt heo; vệ sinh, tiêu độc, khử trùng; nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh DTHCP, theo thông tin từ báo Tài nguyên và Môi trường.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tiếp tục giảm trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 74.000 đồng/kg tại Yên Bái, Nam Định, Thái Nguyên. Khả năng giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 73.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Hà Nội, Vĩnh Phúc. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 70.000 - 78.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 76.000 đồng/kg tại Nghệ An, Quảng Trị, Huế. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 76.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Quảng Bình, Khánh Hòa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 75.000 - 80.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo đi ngang. Duy trì thu mua quanh ngưỡng 80.000 đồng/kg tại Trà Vinh, Long An, TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai. Trong đó mức giá thấp nhất là 76.000 đồng/kg thuộc về tỉnh Vĩnh Long. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 76.000 - 80.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 7/10/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 76.000 - 77.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 75.000-76.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 78.000 - 79.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 77.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 79.000-80.000 | -2.000 |
Bắc Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 76.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 77.000-79.000 | -1.000 |
Nghệ An | 77.000-78.000 | -2.000 |
Hà Tĩnh | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 77.000-78.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 77.000-78.000 | -2.000 |
TT-Huế | 77.000-78.000 | -2.000 |
Quảng Nam | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 78.000 - 79.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 79.000 - 80.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 77.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 77.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 78.0000-79.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Long An | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |