Cụ thể, giá bán tôm hùm xanh loại 1 từ 670.000-700.000 đồng/kg đã tăng lên 750.000-800.000 đồng/kg, cao hơn năm trước khoảng 200.000 đồng/kg. Giá bán tôm hùm bông hiện nay khoảng 1,2-1,5 triệu đồng/kg.
Do ảnh hưởng dịch bệnh COVID-19, nguồn tôm giống khan hiếm, nên số lượng thả nuôi giảm khoảng 25% so với năm trước. Ngoài ra, giá nuôi tôm hùm mọi năm không ổn định nên người dân năm nay không dám thả nuôi nhiều. Tuy nhiên, sản lượng tôm xuất bán vẫn đạt kế hoạch đề ra. Như vậy giá bán tôm hùm tăng khoảng 30-35%, nhiều hộ nuôi tôm hùm phấn khởi.
Trước đó, khoảng tháng 8, giá tôm hùm giảm sâu, cụ thể ở tỉnh Khánh Hòa, điều này khiến người dân nuôi tôm thua lỗ do chi phí thức ăn cao.
Nguyên nhân khiến giá tôm hùm giảm mạnh là do ảnh hưởng của dịch COVID-19, việc vận chuyển khó khăn, xuất hàng sang Trung Quốc cũng gặp hàng loạt trở ngại. Nhưng hiện nay giá cả ổn định nên tôm hùm tăng giá.
Hiện tại trên các chợ mạng ghi nhận tình trạng rao bán tôm hùm mini chết bị ngộp có trọng lượng chỉ 50-80 gram với giá 19.000 đồng, tức khoảng 350.000 đồng/kg.
Tại một điểm bán tôm hùm tại Gò Vấp, loại tôm hùm loại 8-10 con đang được bán 299.000 đồng/kg. Nếu khách mua sỉ, thì có giá 200.000 đồng/kg. Những loại tôm hùm chết ngạt giá rẻ này được bán cho các quán ăn bình dân.
Nhiều người khuyến cáo, người tiêu dùng không nên mua loại tôm hùm mini chết ngộp vì nó ít thịt và không chất lượng nhất là loại tôm hùm chết lâu ngày qua ướp lạnh.
Ngoài ra, giá cả một số loại thịt gia cầm và thủy hải sản tại TP.HCM: Thịt bò fillet: 320.000 đồng/kg, thịt bò đùi: 250.000 đồng/kg, gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg): 120.000 đồng/kg, gà công nghiệp làm sẵn: 55.000 đồng/kg, gà tam hoàng làm sẵn (trọng lượng: 1-1,5kg/con): 70.000 đồng/kg, vịt làm sẵn (con 2-2,2kg): 95.000 đồng/kg, cá lóc nuôi bè (0,5kg/con): 80.000 đồng/kg, cá thu: 250.000 đồng/kg, tôm bạc (trọng lượng 100-110 con/kg): 150.000 đồng/kg, tôm đất (tôm đồng): 200.000 đồng/kg, mực ống (8-10 con/kg): 180.000 đồng/kg
Thị trường còn ghi nhận một số loại rau củ tại TP.HCM: bắp cải Đà Lạt: 25.000 đồng/kg, cải xanh: 25.000 đồng/kg, bí xanh: 20.000 đồng/kg, cà chua: 25.000 đồng/kg, cà rốt Đà Lạt: 28.000 đồng/kg, khổ qua: 22.000 đồng/kg, dưa leo: 22.000 đồng/kg, xà lách Đà Lạt: 50.000 đồng/kg, khoai tây Đà Lạt: 30.000 đồng/kg...
Mãng cầu (4-5 trái/kg): 50.000 đồng/kg, xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg): 80.000 đồng/kg, cam sành (loại 4-5 trái/kg): 50.000 đồng/kg, quýt đường loại 1: 50.000 đồng/kg, dưa hấu tròn (trái 4-5kg): 20.000 đồng/kg, bưởi năm roi (trái 1kg): 45.000 đồng/kg, nho tươi Việt Nam: 50.000 đồng/kg, nho tươi đỏ (Mỹ): 200.000 đồng/kg, hồng vuông Đà Lạt được bán với giá chỉ 35.000-55.000 đồng/kg, cam vàng (3 – 4 trái/kg): 59.000 đồng/kg, bưởi năm roi: 27.900 đồng/kg, dừa xiêm: 14.500 đồng/trái,
Bảng giá thực phẩm
STT | ĐVT | GIÁ |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 15.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 120.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 170.000 |
Thịt vai | Kg | 110.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 140.000 |
Sườn già | Kg | 150.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 95.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 25.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 28.000 |
Khổ qua | Kg | 22.000 |
Dưa leo | Kg | 22.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 50.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 26.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 28.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 30.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |