Cụ thể, trong đầu tháng 4/2021, giá xoài giảm mạnh so với thời điểm sau Tết. Theo đó, giá xoài Đài Loan thu mua tại vườn ở Vĩnh Long chỉ còn từ 5.000-6.000 đồng/kg; giá xoài cát núm cũng giảm còn 8.000-10.000 đồng/kg, trong khi cùng kỳ năm trước, giá xoài ở ĐBSCL thấp nhất là 17.000 đồng/kg.
Tương tự, bưởi da xanh tại Khánh Hòa giá đang ở mức thấp kỷ lục. Trung bình giá chỉ từ 15.000-25.000 đồng/kg (ở thời điểm cuối năm 2019 đầu năm 2020 ở mức 35.000-45.000 đồng/kg). Điều này chưa kể tình hình tiêu thụ bưởi tại các nhà vườn đang rất chậm.
Tương tự như vậy, giá nhãn tiêu da bò tại Tây Ninh cũng giảm mạnh xuống mức 4.000-5.000 đồng/kg. Theo các nhà vườn trồng nhãn với mức giá rẻ hơn rau thì người nông dân thất thu hơn 15 triệu đồng/ha.
Nguyên nhân các mặt hàng trái cây lao dốc kỷ lục là do ảnh hưởng của dịch COVID-19 nên không thể xuất khẩu như trước đây.
Ngoài ra, thị trường thực phẩm hôm nay tại TP.HCM ghi nhận giá rau xanh, củ quả có xu hướng nhích tăng giá nhẹ ở nhiều mặt hàng so với ngày hôm qua. Cụ thể, giá rau cải xanh, cải ngọt 14.000 đồng/kg tăng 1000 đồng/kg, giá rau xà lách 23.000 đồng/kg tăng 1000 đồng/kg, giá hành lá 17.000 đồng/kg tăng 2000 đồng/kg, giá rau cải thìa 13.000 đồng/kg tăng nhẹ 1000 đồng/kg, cải nhún có giá 10.000 đồng/kg...
Giá cả thực phẩm tại chợ Bình Điền (quận 8, TP.HCM): bơ (Đồng Nai): 30.000 - 40.000 đồng/kg, bưởi (Vĩnh Long): 20.000 - 25.000 đồng/kg, bưởi (Bến Tre): 25.000 - 35.000 đồng/kg, mãng cầu (Tây Ninh:) 30.000 - 40.000 đồng/kg, mãng cầu xiêm (Tiền Giang): 10.000 - 20.000 đồng/kg, xoài cát Hòa Lộc (Đồng Tháp): 30.000 - 50.000 đồng/kg, nhãn (Tiền Giang): 30.000 - 60.000 đồng/kg, lồng mứt (Tiền Giang): 15.000 - 20.000 đồng/kg, vú sữa (Cần Thơ): 15.000 - 20.000 đồng/kg, thanh long (Phan Thiết): 20.000 - 35.000 đồng/kg
Bảng giá thực phẩm mới nhất
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 15.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Heo hơi (loại 1) | Kg | 80.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 170.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 130.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 200.000 |
Thịt vai | Kg | 170.000 |
Thịt nách | Kg | 150.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 160.000 |
Sườn già | Kg | 170.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 270.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 75.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 140.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 180.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 160.000 |
Trứng vịt loại 1 | Chục | 30.000 |
Trứng gà loại 1 | Chục | 20.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 30.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 21.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 20.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 25.000 |
Khổ qua | Kg | 20.000 |
Dưa leo | Kg | 18.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 90.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 45.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 30.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) | Kg | 15.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 50.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 40.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 65.000 |
Cá basa | Kg | 45.000 |