Theo đó, tôm thẻ có kích cỡ 20 con/kg đã tăng 10.000 đồng/kg so với đầu tháng, hiện có giá 250.000 đồng.
Một số loại khác cũng có giá nhích nhẹ lên như tôm loại 25 con/kg ở mức 190.000 đồng, loại 40 con/kg giá 153.000 đồng, loại 90 con/kg có giá thấp nhất nhưng cũng ở mức 115.000 đồng.
Hiện các công ty thủy sản đang thu mua tại ruộng tôm với mức giá thu mua ở mức 60 con/kg giá 131.000 đồng, 100 con/kg giá 106.000 đồng. Mức giá này hiện cao khoảng 10% so với đầu vụ, người nông dân có thể lãi đậm từ 250-300 triệu đồng.
Tại Bạc Liêu, giá tôm thẻ cũng tăng cao. Hiện các thương lái thu mau tôm sú loại 20 con/kg với giá 250.000 đồng, loại 30 con/kg giá 190.000 đồng.
Hiện tình hình nuôi trồng và khai thác thủy sản tại các tỉnh miền Tây tương đối ổn định so với thời điểm dịch bệnh.
Tuy nhiên, ngành thủy sản vẫn còn khó khăn do giá tôm thương phẩm có xu hướng giảm, giá thức ăn, phí vận chuyển đồng loạt tăng cao…
Một số doanh nghiệp sản xuất tôm cũng đang gặp khó khăn trước tình trạng thiếu nguyên liệu và thiếu công nhân sản xuất do dịch COVID-19, trong khi nhu cầu tiêu thụ dịp cuối năm tăng mạnh.
Giá cả một số loại thủy, hải sản tại thị trường TP.HCM: cá lóc nuôi bè (0,5kg/con): 80.000 đồng/kg, cá thu: 250.000 đồng/kg, tôm bạc (trọng lượng 100-110 con/kg): 150.000 đồng/kg, tôm đất (tôm đồng): 200.000 đồng/kg, mực ống (8-10 con/kg): 180.000 đồng/kg, tôm thẻ: 160.000 – 220.000 đồng/kg (tùy kích thước), tôm càng xanh: 250.000 – 300.000 đồng/kg, cá hường: 90.000 đồng/kg, cá bạc má: 80.000 đồng/kg, cá basa: 60.000 đồng/kg, cá thác lác: 350.000 đồng/kg,
Giá cả một số loại thủy hải sản tại cửa hàng Satrafood: Cá bạc má (5 – 6 con): 101.000 đồng/kg, cá cơm: 104.000 đồng/kg, cá diêu hồng (0,5 – 0,8kg/con): 68.000 đồng/kg, cá mó (15 – 20 con/kg): 96.000 đồng/kg, mình cá basa: 56.000 đồng/kg, cá ngừ bông (0,3 – 0,6 kg/con): 76.000 đồng/kg, cá nục gai (11 – 16 con/kg): 72.000 đồng/kg, đầu cá Hồi: 60.000 đồng/kg, êch sống làm sạch (10 – 12 con/kg): 111.000 đồng/kg, còi ốc bươu: 63.900 đồng/kg, tép bạc (loại 50 – 60 con/kg): 199.000 đồng/kg
Ngoài ra, thị trường thực phẩm hôm nay ghi nhận ổn định tại siêu thị Lotemart: Su su túi 500g: 9.900 đồng/túi, bông cải xanh Đà Lạt: 57.900 đồng/kg, cải thảo Đà Lạt (600g): 22.500 đồng/cái, rau muống gói 450g: 13.900 đồng/gói, cải chua cắt sợi gói 350g: 23.900 đồng/gói, khoai sọ túi 500g: 17.900 đồng/gói, khổ qua rừng gói 300g: 12.000 đồng/gói, bắp cải trắng (700g): 23.900 đồng/cái, dừa xiêm gọt: 14.500 đồng/trái, nấm kim châm (150g): 18.900 đồng/2 gói, Chuối: 26.500 đồng/kg, bưởi da xanh: 37.500 đồng/kg, đu đủ (1 – 1,2kg/trái): 26.500 đồng/kg, dưa lưới: 44.900 đồng/kg, ổi giống Đài Loan: 12.900 đồng/kg, lê Hàn Quốc (2 – 3 trái/kg): 79.000 đồng/kg, táo gala (5 – 7 trái/kg): 79.900 đồng/kg, dâu tây (gói 250g): 139.000 đồng/gói
Giá cả thực phẩm tại siêu thị BigC: Bắp giò heo đông lạnh: 69.900 đồng/kg, ức gà phi-lê đông lạnh: 59.900 đồng/kg, gà nguyên con đông lạnh: 49.900 đồng/kg, xương ức heo đông lạnh: 99.900 đồng/kg, khổ qua: 20.900 đồng/kg, thanh long ruột đỏ: 20.900 đồng/kg
Giá cả thực phẩm tại cửa hàng Satrafood: Cà rốt: 33.000 đồng/kg, củ dền; 22.500 đồng/kg, cà chua: 33.800 đồng/kg, bông cải xanh: 53.500 đồng/kg, củ cải trắng: 22.000 đồng/kg, đậu cô-ve giống Nhật: 55.000 đồng/kg, cà tím: 19.900 đồng/kg, đậu cô-ve trắng: 38.000 đồng/kg, khoai lang giống Nhật: 32.000 đồng/kg, khoai tây Đà Lạt: 34.900 đồng/kg
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 15.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 120.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 170.000 |
Thịt vai | Kg | 110.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 140.000 |
Sườn già | Kg | 150.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 95.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 25.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 28.000 |
Khổ qua | Kg | 22.000 |
Dưa leo | Kg | 22.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 50.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 110.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 26.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 28.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 30.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 35.000 |