Theo thống kê từ Sở Công Thương TP.HCM, các doanh nghiệp (DN) trên địa bàn đã có kế hoạch chuẩn bị dự trữ gần 40.000 tấn hàng hóa phục vụ nhu cầu mua sắm của người dân vào dịp Tết Quý Mão 2023.
Theo bà Phạm Thị Huân, Tổng giám đốc Công ty CP Ba Huân, Tết này, doanh nghiệp tăng khoảng 20% sản lượng trứng gia cầm và các sản phẩm chế biến từ gia cầm. Doanh nghiệp tiếp tục chương trình bình ổn giá hỗ trợ người tiêu dùng. Đồng thời từ đây đến cuối năm, đặc biệt những ngày cận tết sẽ diễn ra nhiều chương trình khuyến mãi dành cho công nhân và người lao động gặp khó khăn.
Trong khi đó, Công ty CP Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt cũng tăng sản lượng trứng từ 20%-30% so với mùa Tết 2022. Thương hiệu Vissan, chuẩn bị hơn 700 tỷ đồng nhằm dự trữ, sản xuất hàng Tết 2023, tăng 20% so với cùng kỳ năm ngoái. Số lượng hàng hóa chuẩn bị khoảng 2.000 tấn thực phẩm tươi sống, chủ yếu thịt heo, tăng 30% so với tết năm trước; 4.200 tấn thực phẩm chế biến sẵn, tăng khoảng 10%.
Hệ thống siêu thị MM Mega Market dự kiến tăng 20%-30% lượng hàng so với Tết 2022 và tăng từ 40%-50% so với ngày bình thường. Riêng mặt hàng tươi sống và ngành hàng bánh kẹo tăng khoảng 100% so với những tháng bình thường. Siêu thị cũng ưu tiên cung ứng các sản phẩm tốt cho sức khỏe, nguồn gốc minh bạch rõ ràng…Siêu này này, dự đoán sức mua năm nay tăng từ 10%-20% so với dịp Tết 2022.
Siêu thị Co.opmart (thuộc Saigon Co.op), cũng tăng lượng dự trữ từ 30%-50%. Đơn vị dự báo sức mua tăng cao, nên từ tháng này bắt đầu chạy chương trình khuyến mãi Tết Nguyên đán.
Sở Công Thương TPHCM dự báo sức tiêu thụ của người dân sẽ tăng cao so với cùng kỳ 2 năm trước...dự kiến trong dịp Tết, nguồn lương thực thành phố cần hơn 5.200 tấn; đường 2.000 tấn; dầu ăn 2.300 tấn; thịt gia súc hơn 5.600 tấn; thịt gia cầm gần 8.500 tấn; trứng gia cầm hơn 50 triệu quả. Tổng nguồn hàng chế biến 1.400 tấn, trong đó rau, củ, quả hơn 9.000 tấn; thủy, hải sản gần 300 tấn; gia vị 1.600 tấn…
Theo Cục Thống kê Thành phố, doanh thu bán lẻ hàng hóa tháng 10 ước đạt 53.403 tỷ đồng, chiếm 56,3% tổng mức bán lẻ và dịch vụ, tăng nhẹ 1,6% so với tháng trước. Trong đó, nhóm lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng 18,7%, tăng 1,4%; nhóm hàng đồ dùng thiết bị gia đình chiếm tỉ trọng 12,3%, tăng 4,5% so với tháng trước.
Nhóm may mặc, mũ nón, giày dép tăng nhẹ 0,27%; nhóm đồ uống và thuốc lá tăng 1,34%; nhóm nhà ở, điện nước, chất đốt, vật liệu xây dựng tăng 0,64%, trong đó nhóm điện sinh hoạt tăng 0,16%, nước sinh hoạt giảm 1,10%, gas và chất đốt giảm 4,17% so với tháng trước.
Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống trong tháng 10 tiếp tục tăng 0,31% so với tháng trước (tháng trước tăng 0,23%), trong đó, các mặt hàng gạo tăng trung bình 0,10%, lương thực chế biến tăng 0,88%; thủy sản tươi sống tăng 0,22% và rau quả các loại tăng 0,95% (2 mặt hàng này chịu ảnh hưởng của thời tiết mưa bão trong tháng).
Giá một số loại thực phẩm hôm nay
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 35.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 110.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 130.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 400.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 130.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 250.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 27.000 |
Cà chua | Kg | 22.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 120.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |