Cụ thể giá xoài cát Hòa Lộc bán lẻ tại các sạp trái cây có giá dao động 150.000-175.000 đồng/kg. Giá bán sỉ xoài cát Hòa Lộc loại thượng hạng là 120.000 đồng/kg loại 2 trái, 80.000 - 60.000 đồng/kg với các loại 2,3.
Các loại xoài Cát Chu, xoài ba màu tại vườn cũng tăng gấp đôi so với 2 tháng trước đó lên 25.000 đồng/kg. Còn giá bán lẻ với xoài cát chu là 60.000-80.000 đồng, xoài 3 màu 40.000 đồng/kg.
Nguyên nhân do xoài nghịch mùa, lại đầu vụ nên giá tăng cao. Ngoài ra, năm nay thời tiết không thuận lợi khiến lượng xoài đậu trái thấp, số lượng hàng loại 1 giảm 10-30% so với mọi năm.
Bên cạnh đó việc Trung Quốc tăng cường thu mua xoài cũng khiến giá xoài tăng.
Ngoài ra, nhiều loại trái cây khác cũng đã tăng giá trở lại: Mít Thái bán lẻ 25.000-35.000 đồng/kg; dưa hấu 12.000-14.000 đồng/kg; thanh long cũng tăng cao 25.000-35.000 đồng/kg; sầu riêng 70.000-90.000 đồng/kg.
Giá cá loại trái cây: Dưa hấu 25.000-30.000 đồng/kg; na dai 60.000-95.000 đồng/kg; na bở: 160.000 đồng/kg; nhãn 40.000 đồng/kg; thanh long đỏ loại to 68.000 đồng/kg; cam xoàn Lai Vung 75.000 đồng/kg; chôm chôm nhãn Tiền Giang 95.000 đồng/kg, cam: 45.000 đồng/kg; lê ta: 40.000 đồng/kg; nhãn lồng Hưng Yên: 35.000 đồng/kg; quả dừa: 15.000 - 20.000 đồng/quả, bưởi da xanh có giá bán dao động từ 39.000-45.000 đồng/kg…
Giá cả một số loại trái cây tại siêu thị: Dưa lưới (trái nặng 1,2 – 2kg): 39.900 - 40.900 đồng/kg, dưa lưới giống Nhật: 89.900 đồng/kg, cam Navel Úc (3 – 4 trái/kg): 49.900 - 59.900 đồng/kg, nho đen không hạt Mỹ (size 17 – 22mm): 239.000 đồng/kg, nho xanh Hàn Quốc (hộp 450g): 489.000 đồng/kg, quýt vàng Úc: 59.900 đồng/kg, bưởi hồng da xanh túi lưới (trái 1,2kg trở lên): 42.900 đồng/kg, ổi giống Đài Loan: 10.200 đồng/kg, hoa quả nhập khẩu, như táo hữu cơ Juliet Pháp (6-7 quả/kg) 100.000 đồng/kg, táo Envy loại ngon 220.000-230.000 đồng/kg, lê sữa Hàn Quốc 135.000 đồng/kg, kiwi vàng 215.000 đồng/kg,
Giá cả một số loại rau, củ tại chợ Phạm Văn Hai (quận Tân Bình): Bắp cải Đà Lạt: 22.000 đồng/kg, cải xanh: 26.000 đồng/kg, bí xanh: 20.000 đồng/kg, cà chua: 30.000 đồng/kg, cà rốt Đà Lạt: 40.000 đồng/kg, khổ qua: 30.000 đồng/kg, dưa leo: 20.000 đồng/kg, khoai tây Đà Lạt: 30.000 đồng/kg, bí đỏ: 12.000 – 18.000 đồng/kg.
Trước sự biến động liên tục về giá xăng dầu các doanh nghiệp chưa thể hạ giá thành sản xuất. Cụ thể theo các doanh nghiệp giá thành sản xuất tăng cao. Riêng giá thức ăn chăn nuôi hiện đã tăng 50% so với cùng kỳ năm trước, các chi phí lương nhân công, thuốc thú y… đều tăng khiến giá các mặt bằng tăng cao.
Còn theo các hệ thống siêu thị việc giá xăng tăng giảm liên tục chỉ là một phần nhỏ tác động đến giá cả thị trường. Đa phần các siêu thi đều ký hợp đồng dài hạn với các đơn vị đối tác. Nên việc giá xăng tăng giảm vài kỳ không tác động đến việc điều chỉnh giá của siêu thị.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 35.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 110.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 130.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 400.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 130.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 250.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 27.000 |
Cà chua | Kg | 22.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 120.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |