Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam giảm 1.000 đồng/kg

Hồi 4h ngày (23/10), vị trí tâm bão ở khoảng 17,6 độ Vĩ Bắc; 115,1 độ Kinh Đông, cách quần đảo Hoàng Sa khoảng 320km về phía Đông Đông Bắc. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp 12 (115-135km/giờ), giật cấp 15. Bán kính gió mạnh từ cấp 6, giật từ cấp 8 trở lên khoảng 250km tính từ tâm bão; bán kính gió mạnh từ cấp 10, giật từ cấp 12 trở lên khoảng 150km tính từ tâm bão.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc không giảm thêm, mức phổ biến toàn miền trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. phổ biến trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang Thái Nguyên, Bắc Giang… thấp hơn, chỉ khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg.

gia-lon-hoi.jpg
Giá heo hơi liên tục giảm trong khi giá thức ăn chăn nuôi không ngừng tăng

Tại các tỉnh thành vùng cao, giá heo hơi cũng có xu hướng đi ngang. Hòa Bình còn 48.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La 49.000 - 54.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 53.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Giá heo hơi các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng ổn định ở mức thấp. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh còn 48.000 – 53.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ giá heo tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định 48.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) còn 48.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Theo một số đầu mối chăn nuôi heo, ngày 1/4, Công ty CP miền Nam thông báo sẽ giảm giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg, điều này có thể khiến giá heo hơi trên thị trường giảm thêm. Đáng chú ý, trong khi giá heo giảm liên tục thì giá cám lại bước vào đợt tăng mới.

Từ ngày hôm nay (1/4) các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi lớn đồng loạt điều chỉnh tăng giá thức ăn chăn nuôi thêm 300 – 400 đồng/kg. Điều này gây sức ép rất lớn đến các hộ nuôi heo.

Giá heo tại các tỉnh phía Nam tương đồng với các tỉnh miền Bắc. Tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM mức giá phổ biến 51.000 – 53.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 50.000 – 52.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 - 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo tiêu thụ tại chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 30/3/2022 là 3.850con (heo mảnh), giảm nhẹ so với ngày hôm qua. Giá thịt heo sỉ dao động từ khoảng 61.000-71.000₫/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 1/4/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng (+), giảm (-)
1
Hà Nội
50.000-53.000
2
Hưng Yên
50.000-53.000
3
Thái Bình
50.000-53.000
4
Hải Dương
50.000-53.000
5
Hà Nam
50.000-52.000
6
Hòa Bình
49.000-52.000
7
Quảng Ninh
50.000-53.000
8
Nam Định
51.000-53.000
9
Ninh Bình
50.000-53.000
10
Phú Thọ
48.000-52.000
11
Thái Nguyên
48.000-53.000
12
Vĩnh Phúc
48.000-52.000
13
Bắc Giang
48.000-52.000
14
Tuyên Quang
49.000-52.000
15
Lạng Sơn
48.000-52.000
16
Cao Bằng
48.000-52.000
17
Yên Bái
49.000-52.000
18
Lai Châu
50.000-53.000
19
Sơn La
50.000-53.000
20
Thanh Hóa
50.000-53.000
21
Nghệ An
48.000-53.000
22
Hà Tĩnh
50.000-52.000
23
Quảng Bình
50.000-52.000
24
Quảng Trị
50.000-52.000
25
Thừa Thiên Huế
50.000-52.000
26
Quảng Nam
50.000-52.000
27
Quảng Ngãi
51.000-52.000
28
Phú Yên
50.000-52.000
29
Khánh Hòa
50.000-52.000
30
Bình Thuận
50.000-52.000
31
Bình Định
50.000-52.000
32
Kon Tum
50.000-52.000
33
Gia Lai
50.000-52.000
34
Đắk Lắk
50.000-53.000
35
Đắk Nông
50.000-52.000
36
Lâm Đồng
50.000-53.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
52.000-53.000
38
Đồng Nai
50.000-54.000
39
TP.HCM
50.000-54.000
40
Bình Dương
50.000-53.000
41
Bình Phước
50.000-52.000
42
Long An
50.000-53.000
43
Tiền Giang
50.000-53.000
44
Bến Tre
50.000-53.000
45
Trà Vinh
50.000-53.000
46
Bạc Liêu
50.000-53.000
47
Sóc Trăng
50.000-54.000
48
Vĩnh Long
50.000–53.000
48
An Giang
50.000-53.000
49
Cần Thơ
50.000-54.000
50
Đồng Tháp
50.000-53.000
51
Cà Mau
50.000-53.000
52
Kiên Giang
50.000-52.000

Đ.Khải

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương