Đà giảm giá heo hơi chậm lại

Giá heo hơi hôm nay 16/10 gần như không biến động sau nhiều ngày giảm liên tục, hiện miền Bắc vẫn là khu vực có nhiều địa phương có giá heo hơi ở mức thấp nhất.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc trong khoảng 35.000 – 36.000 đồng/kg. Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ dao động từ 29.000 – 38.000 đồng/kg. Những vùng có mức giá dưới 30.000 đồng/kg rơi vào khu vực có các ổ dịch tả heo châu Phi, người nuôi lo ngại mất trắng nên tranh thủ bán tháo.

Các tỉnh như Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình… có chuyển biến tích cực. Số trại bán ra với mức 33.000 – 34.000 đồng/kg đã ít hơn, trong khi mức giá 36.000-38.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn. Hải Phòng và Quảng Ninh vẫn có mức giá 39.000 – 40.000 đồng/kg.

Khu vực trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang… giá heo hơi dao động trong khoảng 30.000 – 36.000 đồng/kg, chỉ một số trại heo siêu nạc mới có mức giá 37.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng cao như Lào Cai, Hà Giang, Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… giá heo giữ trong khoảng 32.000 - 40.000 đồng/kg. Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La từ 35.000 – 42.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 36.000-42.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung giảm thêm 1.000 đồng/kg tại một số tỉnh. Tại Thanh Hóa từ 36.000 - 41.000 đồng; Nghệ An, Hà Tĩnh 40.000 - 44.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 40.000 – 44.000 đồng/kg.

244630702_571638474150200_7341969048759747438_n.jpg
Giá heo hơi hiện đã chạm đáy?

Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng bình quân 40.000 - 45.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg so với ngày trước đó. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 40.000 - 43.000 đồng/kg. Bình Định giá heo giữ trong khoảng 39.000-41.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên, giá heo hơi tại Lâm Đồng, Đắk Lắk giá heo phổ biến trong khoảng 41.000 – 44.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 40.000 – 42.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam khoảng cách giá ngày càng nưới rộng. Có những khu vực giá xuống sát 30.000 đồng/kg nhưng cũng vẫn còn rất nhiều địa phương được thương lái thu mua ở mức 40.000 – 45.0000 đồng/kg. Những vùng giá thấp chủ yếu do người nuôi bán chạy, bán tháo.

Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước phổ biến trong khoảng 37.000 – 42.000 đồng/kg. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu 40.000 - 44.000 đồng/kg, mức giá bình quân nhỉnh hơn các tỉnh khác trong vùng.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ đã có một số địa phương thuộc Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh… giá heo chỉ còn 37.000 – 41.000 đồng/kg. Các tỉnh khác trong vùng cao hơn nhưng cũng quanh mức 40.000-42.000 đồng/kg. Vĩnh Long, An Giang, Cần Thơ… phổ biến trong khoảng 41.000-44.000 đồng/kg. Kiên Giang, Cà Mau… 40.000 – 42.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 16/10

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đ8ồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
34.000-38.000
+1.000
2
Hưng Yên
33.000-38.000
3
Thái Bình
33.000-38.000
4
Hải Dương
32.000-37.000
5
Hà Nam
33.000-37.000
6
Hòa Bình
30.000-37.000
7
Quảng Ninh
35.000-40.000
8
Nam Định
34.000-38.000
9
Ninh Bình
32.000-38.000
10
Phú Thọ
28.000-36.000
11
Thái Nguyên
30.000-37.000
12
Vĩnh Phúc
29.000-36.000
13
Bắc Giang
32.000-36.000
14
Tuyên Quang
29.000-34.000
15
Lạng Sơn
34.000-38.000
16
Cao Bằng
34.000-39.000
17
Yên Bái
33.000-40.000
18
Lai Châu
35.000-40.000
19
Sơn La
30.000-37.000
20
Thanh Hóa
36.000-41.000
-1.000
21
Nghệ An
40.000-43.000
22
Hà Tĩnh
40.000-44.000
-1.000
23
Quảng Bình
40.000-44.000
24
Quảng Trị
35.000-42.000
-2.000
25
Thừa Thiên Huế
40.000-44.000
26
Quảng Nam
42.000-46.000
27
Quảng Ngãi
43.000-45.000
28
Phú Yên
40.000-44.000
29
Khánh Hòa
42.000-44.000
30
Bình Thuận
42.000-44.000
31
Bình Định
39.00-42.000
32
Kon Tum
40.000-44.000
-1.000
33
Gia Lai
40.000-44.000
-1.000
34
Đắk Lắk
40.000-44.000
-1.000
35
Đắk Nông
40.000-44.000
-1.000
36
Lâm Đồng
42.000-45.000
-1.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
42.000-45.000
38
Đồng Nai
37.000-43.000
39
TP.HCM
40.000-43.000
40
Bình Dương
38.000-42.000
41
Bình Phước
36.000-40.000
42
Long An
40.000-43.000
43
Tiền Giang
38.000-40.000
44
Bến Tre
38.000-39.000
45
Trà Vinh
38.000-40.000
46
Bạc Liêu
37.000-39.000
47
Sóc Trăng
37.000-39.000
48
Vĩnh Long
38.000 – 40.00
48
An Giang
39.000-41.000
49
Cần Thơ
39.000-42.000
50
Đồng Tháp
40.000-41.000
51
Cà Mau
38.000-42.000
52
Kiên Giang
39.000-42.000

Đ.Khải