Cụ thể giá cá lăng, cá diêu hồng vẫn chưa có dấu hiệu nhích lên, trong khi giá cám cao và thời tiết bất thuận khiến cá chậm lớn, người nuôi lỗ nặng.
Theo đó giá cá lăng, cá diêu hồng rớt thảm, hiện giá cá lăng bán chỉ được 50.000 đồng/kg, giá cá diêu hồng 37.000 - 38.000 đồng/kg. So với các năm trước, giá cá lăng lên tới 65.000 - 75.000/kg và cá diêu hồng 45.000 - 50.000/kg.
Bên cạnh việc giá cá giảm, người nuôi còn phải đối mặt với ảnh hưởng thời tiết khiến cá khó phát triển. Theo đó, năm nay thời tiết lạnh kéo dài, nhiệt độ giảm sâu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cá, nhiều bè có cá chết nhiều.
Ngoài cá lăng và cá diêu hồng tôm hùm cũng ghi nhận giá thấp chỉ khoảng 600.000 – 750.000 đồng/kg, do tôm không xuất được sang Trung Quốc
Tuy nhiên bên cạnh đó, cá tra lại tăng giá chạm mốc 30.000 đồng/kg. Trong khi đó, giá thành sản xuất cá tra chỉ khoảng 25.000 đồng/kg. Do đó, với mức giá tăng cao người dân nuôi cá tra sẽ có một vụ mùa bội thu. Đây là mức giá kỷ lục đã từng đạt được vào năm 2018.
Nguyên nhân khiến giá cá tra tăng vù vù là do thu cầu tiêu thụ tăng cao trong khi nguồn cung bị thiếu. Các thị trường như Mỹ, Trung Quốc…đang tăng cường nhập khẩu cá tra cung cấp cho tiêu thụ nội địa.
Do giá cá tra tăng mạnh nên giá cá tra giống tăng theo, hiện từ 40.000-42.000 đồng/kg.
Ngoài ra, giá một số hải sản khác như cua tại một số cửa hàng hải sản ở TPHCM cũng đang ở mức cao. Cụ thể, giá cua thịt Cà Mau loại lớn hiện ở mức 800.000-900.000 đồng/kg, loại vừa 680.000-750.000 đồng/kg, loại nhỏ gần 600.000 đồng/kg.
Riêng mặt hàng thượng hạng như cua gạch có giá xấp xỉ 1 triệu đồng/kg, trong khi ghẹ loại 1-2 khoảng 800.000-900.000 đồng/kg.
Theo các thương lái, dù giá tăng cao nhưng nguồn cung cua rất ít, riêng ghẹ thậm chí không có để bán. Nhiều tiểu thương phải gom cua từ các nơi để bán cho thực khách.
Ngoài ra thị trường thực phẩm hôm nay ghi nhận giá cả một số loại thủy hải sản tại TP.HCM: Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con): 80.000 đồng/kg, cá thu: 350.000 đồng/kg, tôm bạc (100-110 con/kg): 200.000 đồng/kg, tôm đất (tôm đồng): 200.000 đồng/kg, mực ống (8-10 con/kg): 200.000 – 220.000 đồng/kg, cá thác lác: 350.000 đồng/kg, bạch tuộc (3 – 5 con/kg): 140.000 – 160.000 đồng/kg, cá hường: 90.000 đồng/kg, cá bạc má: 80.000 đồng/kg, cá basa: 60.000 đồng/kg, cá đục: 50.000 – 60.000 đồng/kg
Giá cả một số loại thủy hải sản tại cửa hàng Satrafood: Cá bạc má (5 – 6 con): 101.000 đồng/kg, cá cơm: 104.000 đồng/kg, cá diêu hồng (0,5 – 0,8kg/con): 68.000 đồng/kg, cá mó (15 – 20 con/kg): 96.000 đồng/kg, mình cá basa: 56.000 đồng/kg, cá ngừ bông (0,3 – 0,6 kg/con): 76.000 đồng/kg, cá nục gai (11 – 16 con/kg): 72.000 đồng/kg, đầu cá Hồi: 60.000 đồng/kg, êch sống làm sạch (10 – 12 con/kg): 111.000 đồng/kg, còi ốc bươu: 63.900 đồng/kg, tép bạc (loại 50 – 60 con/kg): 199.000 đồng/kg
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 15.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 23.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 145.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 190.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 145.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 355.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 150.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 65.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 350.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 200.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 35.000 |
Cải xanh | Kg | 20.000 |
Bí xanh | Kg | 40.000 |
Cà chua | Kg | 50.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 40.000 |
Khổ qua | Kg | 35.000 |
Dưa leo | Kg | 30.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 45.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 90.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 30.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 28.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 36.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 75.000 |