Cụ thể heo mảnh loại 1 giá từ 85.000 đồng nay giảm còn 79.000 đồng/kg , loại 2 giá từ 79.000 đồng giảm còn 74.000 đồng /kg.
Giá các loại lợn pha lóc cũng giảm 3.000 - 5.000 đồng/kg như thịt đùi từ 78.000 đồng giảm còn 75.000 đồng/kg, cốt lết 78.000 đồng giảm còn 75.000 đồng/kg.
Nạc dăm 95.000 đồng giảm còn 90.000 đồng/kg, ba rọi từ 115.000 đồng giảm còn 113.000 đồng/kg. Riêng sườn non đứng giá 150.000 đồng/kg.
Còn tại các chợ truyền thống, giá thịt lợn các loại đều đã giảm xuống từ 3.000 - 5.000 đồng/kg: Thịt lợn đùi 110.000 đồng/kg, thịt vai 136.000 đồng/kg, thịt cốt lết 135.000 đồng/kg, chân giò 122.000 đồng /kg, thịt nách 128.000 đồng/kg, thịt nạc 165.000 đồng/kg, xương đuôi lợn 107.500 đồng/kg xương bộ lợn 77.500 đồng/kg.
Giá thịt heo mát Meat Deli được bán với giá trong khoảng 99.900 - 177.900 đồng/kg.
Cụ thể, giá bán thấp nhất trong tất cả những sản phẩm đó là 99.900 đồng/kg, thịt heo xay loại 1. Giá thịt đùi heo và chân giò rút xương là 131.900 đồng/kg và 137.900 đồng/kg. Tiếp đến là nạc dăm có mức 157.900 đồng/kg.
Giá thịt heo tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền có giá dao động trong khoảng 68.000 - 162.000 đồng/kg.
Trong đó, các sản phẩm sườn già heo, đuôi heo, ba rọi và sườn non heo được ghi nhận với mức dao động trong khoảng 108.000 - 162.000 đồng/kg. Thấp hơn là mỡ heo được bán với giá 68.000 đồng/kg, nạc vai heo được bán với giá 98.000 đồng/kg và nạc đùi heo được bán với giá 100.000 đồng/kg.
Riêng mặt hàng heo nhập khẩu liên tục giảm, hiện chỉ bằng một nửa giá heo nội nhưng sức mua vẫn yếu.
Theo đó sườn non nhập khẩu đang có giá 88.000 đồng một kg, chân giò nguyên cái 47.000-50.000 đồng, ba rọi lóc sườn 79.000 đồng, dựng sau không gối 17.000 đồng, bắp giò heo không xương 51.000 đồng. Mức giá này giảm 36-40% so với cùng kỳ năm ngoái và bằng một nửa so với giá heo nội. Đây cũng là mức giá heo nhập khẩu rẻ nhất từ trước đến nay.
Giá một số thực phẩm khác: Khổ qua: 20.000 - 25.000 đồng/kg, bí xanh: 20.000 - 25.000 đồng/kg, bắp cải Đà Lạt: 20.000 đồng/kg, cải xanh: 26.000 - 30.000 đồng/kg, dưa leo: 20.000 đồng/kg, xà lách Đà Lạt: 40.000 đồng/kg, khoai tây: 35.000 - 40.000 đồng/kg, củ đậu: 10.000 - 12.000 đồng/kg, gà phi-lê không da: 82.000 đồng/kg, chân gà: 51.000 đồng/kg, bò bít-tết Úc: 330.000 đồng/kg, nạc vai bò Úc: 320.000 đồng/kg, sườn non heo: 255.000 đồng/kg
Ngoài ra, giá cả một số loại trái cây: Ổi nữ hoàng: 20.000 – 25.000 đồng/kg, lê Hàn Quốc: 100.000 đồng/kg, lê Mỹ: 100.000 đồng/kg, lê đường: 80.000 đồng/kg, bưởi Năm roi: 30.000 đồng/kg, nho xanh không hạt: 100.000 – 250.000 đồng.kg, chôm chôm: 50.000 – 55.000 đồng/kg, nhãn xuồng: 60.000 – 70.000 đồng/kg, nhãn bắp cải: 65.000 – 70.000 đồng/kg.
Dưa hấu 25.000-30.000 đồng/kg; na dai 60.000-95.000 đồng/kg; na bở: 160.000 đồng/kg; nhãn 40.000 đồng/kg; thanh long đỏ loại to 68.000 đồng/kg; cam xoàn Lai Vung 75.000 đồng/kg; chôm chôm nhãn Tiền Giang 95.000 đồng/kg, cam: 45.000 đồng/kg; lê ta: 40.000 đồng/kg; nhãn lồng Hưng Yên: 35.000 đồng/kg; quả dừa: 15.000 đến 20.000 đồng/quả…
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 35.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 110.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 130.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 400.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 130.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 250.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 27.000 |
Cà chua | Kg | 22.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 120.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |