Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại phần lớn các tỉnh/thành miền Bắc đều dưới 50.000 đồng/kg. Nhưng hầu hết các địa phương không giảm thêm. Ngoài một số khu vực tại Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình… giá heo vẫn có trại bán ra được mức 50.000 – 51.000 đồng/kg. Có thêm một số khu vực như Đông Triều (Quảng Ninh) có được mức giá này. Thậm chí tại tỉnh Thái Bình, có trại bán ra được mức giá 54.000 đồng/kg, mức được xem là cao nhất tại đồng bằng Bắc bộ ở thời điểm hiện tại.
Các tỉnh thành trong vùng như Hà Nam, Hải Dương, Bắc Ninh… vẫn phổ biến quanh mức 48.000 – 49.000 đồng/kg.
![gia-heo-hom-nay.jpg](https://cc.1cdn.vn/2021/09/13/gia-heo-hom-nay.jpg)
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang… cũng duy trì ở mức thấp, bình quân 45.000-46.000 đồng/kg. Thậm chí nhiều địa phương đã có mức giá 40.000 đồng/kg, nhưng hầu hết là các đàn heo loại 3. Số ít khu vực tại Bắc Giag, Thái Nguyên cũng đều giảm xuống dưới mức 50.000 đồng/kg.
Sơn La, Hòa Bình giá dao động từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Lai Châu cao hơn khi vẫn có một số vùng giá giữ trong khoảng 54.000-55.000 đồng/kg. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… và các tỉnh Lai Châu, Điện Biên, giá heo hơi dao động từ 46.000-50.000 đồng/kg, tùy khu vực và tùy theo loại heo.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên tăng nhẹ tại một số địa phương thuộc Thanh Hóa, Quảng Nam, Lâm Đồng...
Tại Thanh Hóa giá heo hiện dao động trong khoảng 46.000 – 50.000 đồng/kg, tăng 1.000-2.000 đồng/kg so với cuối tuần trước. Nhiều huyện như Hoằng Hóa, Ngọc Lặc… vẫn có các khu vực có giá trên 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh… phổ biến 52.000-54.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 52.000 - 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, một số địa phương giảm nhẹ do ảnh hưởng của mưa bão. Giiá heo tại các tỉnh thành Quảng Nam, Đà Nẵng giữ quanh ngưỡng 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 53.000 -55.000 đồng/kg. Trong đó Bình Thuận đã có một số khu vực tăng lên 56.000 đồng/kg, Bình Định tăng nhẹ 51.000-54.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo có những chuyển biến tích cực. Khu vực Thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng đã có những trại bán ra được mức 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, nhiều khu vực cũng có chuyển biến về giá, mức 53.000-54.000 đồng/kg xuất hiện ngày một nhiều hơn.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam tương đối ổn định. Tại Đông Nam bộ, mức phổ biến 52.000 – 53.000 đồng/kg. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu nhiều khu vực giá vẫn được 57.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước có nhiều địa phương giá dao động từ 52.000-54.000 đồng/kg.
Tây Nam bộ phần đông các địa phương giá heo hơn trên 50.000 đồng/kg. Sóc Trăng, Vĩnh Long, Cần Thơ… dao động từ 50.000 - 55.000 đồng/kg. Bến Tre, Trà Vinh… vẫn là những tỉnh có những khu vưcụ giá dưới 50.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 13/9
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đ8ồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 48.000-51.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 47.000-50.000 | |
3 | Thái Bình | 50.000-54.000 | +2.000 |
4 | Hải Dương | 47.000-49.000 | |
5 | Hà Nam | 47.000-49.000 | |
6 | Hòa Bình | 45.000-52.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 49.000-52.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 49.000-51.000 | |
9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 | |
10 | Phú Thọ | 45.000-49.000 | |
11 | Thái Nguyên | 47.000-50.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 45.000-50.000 | |
13 | Bắc Giang | 47.000-50.000 | |
14 | Tuyên Quang | 45.000-49.000 | |
15 | Lạng Sơn | 48.000-54.000 | |
16 | Cao Bằng | 41.000-50.000 | |
17 | Yên Bái | 45.000-49.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 47.000-51.000 | |
20 | Thanh Hóa | 48.000-55.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 50.000-56.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-56.000 | |
23 | Quảng Bình | 52.000-54.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-55.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-56.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-60.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 54.000-56.000 | |
28 | Phú Yên | 50.000-55.000 | |
29 | Khánh Hòa | 54.000-55.000 | |
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 | |
31 | Bình Định | 50.000-55.000 | |
32 | Kon Tum | 50.000-55.000 | |
33 | Gia Lai | 51.000-53.000 | |
34 | Đắk Lắk | 51.000-54.000 | |
35 | Đắk Nông | 50.000-53.000 | |
36 | Lâm Đồng | 52.000-55.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 51.000-55.000 | |
39 | TP.HCM | 54.000-55.000 | |
40 | Bình Dương | 52.000-54.000 | |
41 | Bình Phước | 52.000-54.000 | |
42 | Long An | 50.000-56.000 | |
43 | Tiền Giang | 49.000-54.000 | |
44 | Bến Tre | 48.000-52.000 | |
45 | Trà Vinh | 48.000-52.000 | |
46 | Bạc Liêu | 48.000-52.000 | |
47 | Sóc Trăng | 49.000-57.000 | |
48 | An Giang | 52.000-54.000 | |
49 | Cần Thơ | 50.000-55.000 | |
50 | Đồng Tháp | 50.000-53.000 | |
51 | Cà Mau | 50.000-53.000 | |
52 | Kiên Giang | 50.000-53.000 |