Trong bản tin thị trường mới nhất, Bộ Công thương đánh giá, giá heo hơi giảm từ cuối tháng 8 do ảnh hưởng của dịch Covid-19 khiến tiêu thụ giảm, trong khi nguồn cung phục hồi. Cuối tháng 8/2021, giá heo sống trên toàn quốc giảm xuống dao động từ 50.000-56.000 đồng/kg, giảm 1.000-2.000 đồng/kg so với tháng 7/2021, đây là mức thấp nhất kể từ giữa năm 2019. Đầu tháng 9 giá heo tiếp tục giảm thêm tại các địa phương.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ tiếp tục có thêm nhiều địa phương xuống dưới mức 50.000 đồng/kg. Mức phổ biến tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ là 49.000 – 52.000 đồng/kg, nhưng mức 52.000 đồng/kg ngày càng ít hơn trong khi số địa phương vẫn có mức giá 49.000 đồng/kg lại đang nhiều hơn.
Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Ninh Bình, Thái Bình… có mức giá phổ biến trong khoảng 50.000-53.000 đồng/kg. Nhiều khu vực tại các tỉnh này cũng đã có mức giá 48.000-49.000 đồng/kg. Nam Định, Thái Bình… giá heo hơi dao động trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc phổ biến trong khoảng 47.000 - 50.000 đồng/kg. Tuy nhiên, có khá nhiều trại đang tin vào những chuyển biến tích cực từ thị trường nên không vội bán ra. Hiện giá heo hơi tại các tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang… có khoảng giá rất lớn, từ 47.000 - 53.000 đồng/kg.
Sơn La, Hòa Bình giá dao động từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… và các tỉnh Lai Châu, Điện Biên, giá heo hơi dao động từ 50.000-52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung, Tây hiện vẫn duy trì mức bình quân cao nhất cả nước. Hầu hết các tỉnh thành đều giữ ở mức trên 50.000 đồng/kg, thậm chí số ít khu vực như Đà Nẵng, Quảng Nam giá heo hơi quanh mức 60.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung bộ giá heo hơi tại Thanh Hóa phổ biến trong khoảng 50.000-53.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh… giá heo phổ biến 53.000-55.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 52.000 - 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại các tỉnh thành Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, mức giá quang ngưỡng 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 52.000 -54.000 đồng/kg. Bình Định vẫn là tỉnh có giá heo hơi thấp nhất vùng, chỉ 50.000-52.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo giữ ở mức thấp. Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng đều có chung mức mình quân 50.000-53.000 đồng/kg, giảm bình quân 1.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Tại Đông Nam bộ giá heo hơi đa phần vẫn trên 50.000 đồng/kg. Tại Bà Rịa Vũng Tàu nhiều khu vực giá vẫn được 57.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương có nhiều địa phương giá dao động từ 52.000-54.000 đồng/kg. Bà Rịa – Vũng Tàu, TP.HCM có những khu vực giá khá cao, lên đến 55.000-57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ giá heo hơi tại các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Hậu Giang…. giá heo dao động từ 47.000 – 53.000 đồng/kg, tùy khu vực. Long An, Tiền Giang vẫn là những tỉnh có các khu vực giá heo hơi cao nhất vùng, lên đến 55.000 – 57.000 đồng/kg, nhưng cũng có những khu vực giá quanh mức 50.000 đồng/kg. Cần Thơ, An Giang 50.000-54.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày /9
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đ8ồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 50.000-53.000 | |
2 | Hưng Yên | 47.000-52.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 50.000-53.000 | |
4 | Hải Dương | 49.000-53.000 | |
5 | Hà Nam | 49.000-52.000 | |
6 | Hòa Bình | 48.000-52.000 | |
7 | Quảng Ninh | 52.000-54.000 | |
8 | Nam Định | 50.000-54.000 | |
9 | Ninh Bình | 48.000-55.000 | |
10 | Phú Thọ | 47.000-51.000 | |
11 | Thái Nguyên | 47.000-53.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-52.000 | |
13 | Bắc Giang | 47.000-53.000 | |
14 | Tuyên Quang | 45.000-50.000 | |
15 | Lạng Sơn | 48.000-54.000 | |
16 | Cao Bằng | 47.000-54.000 | -1.000 |
17 | Yên Bái | 45.000-50.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 47.000-51.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 48.000-54.000 | |
21 | Nghệ An | 50.000-57.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-56.000 | |
23 | Quảng Bình | 52.000-54.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-55.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-56.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-60.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 54.000-56.000 | |
28 | Phú Yên | 50.000-55.000 | |
29 | Khánh Hòa | 54.000-55.000 | |
30 | Bình Thuận | 53.000-54.000 | |
31 | Bình Định | 50.000-55.000 | |
32 | Kon Tum | 50.000-55.000 | |
33 | Gia Lai | 51.000-53.000 | |
34 | Đắk Lắk | 51.000-54.000 | |
35 | Đắk Nông | 50.000-53.000 | |
36 | Lâm Đồng | 52.000-54.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 51.000-55.000 | |
39 | TP.HCM | 54.000-55.000 | |
40 | Bình Dương | 52.000-54.000 | |
41 | Bình Phước | 52.000-54.000 | |
42 | Long An | 50.000-56.000 | |
43 | Tiền Giang | 49.000-52.000 | |
44 | Bến Tre | 46.000-50.000 | |
45 | Trà Vinh | 45.000-49.000 | |
46 | Bạc Liêu | 47.000-51.000 | |
47 | Sóc Trăng | 47.000-51.000 | |
48 | An Giang | 52.000-54.000 | |
49 | Cần Thơ | 50.000-55.000 | |
50 | Đồng Tháp | 50.000-52.000 | |
51 | Cà Mau | 50.000-52.000 | |
52 | Kiên Giang | 50.000-52.000 |