Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại các tỉnh miền trong khoảng 55.000-57.000 đồng/kg, mức giá 58.000 – 59.000 đồng/kg vẫn còn tại một số khu vực song không nhiều.
Các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội Hưng Yên,Thái Bình, Hà Nam, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định, Bắc Ninh… phổ biến trong 55.000 - 57.000 đồng/kg với heo thường. Tại chợ đầu mối Hà Nam, giá heo hơi giao dịch quanh mức 56.000 đồng/kg.
![175662006_341262024126430_7473923719380217737_n.jpg](https://cc.1cdn.vn/2021/07/19/175662006_341262024126430_7473923719380217737_n.jpg)
Các tỉnh trung du cũng có diễn biến tương tự, mức giá tại các tỉnh Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thái Nguyên, Tuyên Quang… dao động trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… đã có mức giá 64.000 – 65.000 đồng/kg, tuy nhiên không nhiều.
Tương tự, tại một số khu vực thuộc các tỉnh vùng Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên cũng duy trì mức giá 60.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung hiện có mức bình quân cao nhất cả nước. Đặc biệt tại các tỉnh Bắc Trung bộ. Nghệ An vẫn có những khu vực được mức giá 65.000 – 70.000 đồng/kg, những khu vực thấp hơn cũng quanh quanh mức 60.000 – 64.000 đồng/kg.
Hà Tĩnh mức bình quân từ 57.000 – 65.000 đồng/kg, có những khu vực lên đến 66.000 -67.000 đồng/kg. Quảng Bình một số khu vực miền núi Tuyên Hóa giá cũng lên đến 70.000 đồng/kg trong khi nhiều khu vực trong tỉnh chỉ hơn 60.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 56.000 - 63.000 đồng/kg, cao nhất là 67.000 đồng/kg…
Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi thấp hơn. Phần lớn các tỉnh đều dưới 60.000 đồng/kg. Quảng Nam có phẩn cao hơn khi vẫn có những khu vực giá heo được mức 60.000 - 62.000 đồng/kg, mức phố biến chỉ 56.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên nhiều khu vực giá heo hơn vẫn dưới mức 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 - 58.000 đồng/kg.
Tây Nguyên duy trì ở mức thấp, mức phổ biến tại Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông là 53.000- 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng có một số khu vực giá cao hơn, nhưng cũng chỉ ở mức 57.000 -59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi các tỉnh phía Nam có xu hướng tăng nhẹ trở lại khi khi những vướng mắc về lưu thông được tháo gỡ dần. Đặc biệt nhiều kênh tiêu thụ tại TP.HCM được mở lại. Mức tăng chưa diễn ra trên diện rộng mà chỉ xuất hiện cục bộ tại một số tỉnh như Bình Dương, Trà Vinh.
Các tỉnh Đông Nam bộ như TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu hiện khoảng giá khá lớn, từ 51.000 – 58.000 đồng/kg. Tại Bình Dương, TPHCM, một số khu vực được mức 60.000 đồng/kg, tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg so với những ngày trước.
Tương tự, tại Trà Vinh, Bến Tre… đã có những khu vực xuất hiện mức giá 60.000 đồng/kg. tuy nhiên mức phổ biến ở các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cần Thơ… chỉ khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… 54.000 – 58.000 đồng/kg, tùy loại heo.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 20/7
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 55.000-59.000 | |
2 | Hưng Yên | 55.000-59.000 | |
3 | Thái Bình | 55.000-58.000 | |
4 | Hải Dương | 54.000-58.000 | |
5 | Hà Nam | 53.000-58.000 | |
6 | Hòa Bình | 52.000-60.000 | |
7 | Quảng Ninh | 53.000-57.000 | |
8 | Nam Định | 55.000-59.000 | |
9 | Ninh Bình | 55.000-59.000 | |
10 | Phú Thọ | 53.000-59.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 52.000-59.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 54.000-58.000 | |
13 | Bắc Giang | 50.000-58.000 | |
14 | Tuyên Quang | 53.000-59.000 | |
15 | Lạng Sơn | 53.000-62.000 | |
16 | Cao Bằng | 54.000-64.000 | |
17 | Yên Bái | 53.000-63.000 | |
18 | Lai Châu | 58.000-66.000 | |
19 | Sơn La | 57.000-65.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-62.000 | -2.000 |
21 | Nghệ An | 59.000-70.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-68.000 | |
23 | Quảng Bình | 60.000-65.000 | |
24 | Quảng Trị | 60.000-64.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 60.000-65.000 | |
26 | Quảng Nam | 58.000-63.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 52.000-61.000 | |
28 | Phú Yên | 57.000-64.000 | |
29 | Khánh Hòa | 58.000-65.000 | |
30 | Bình Thuận | 59.000-62.000 | |
31 | Bình Định | 48.000-58.000 | |
32 | Kon Tum | 50.000-59.000 | |
33 | Gia Lai | 52.000-57.000 | |
34 | Đắk Lắk | 52.000-55.000 | |
35 | Đắk Nông | 52.000-57.000 | |
36 | Lâm Đồng | 56.000-62.000 | +2.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 54.000-59.000 | |
38 | Đồng Nai | 51.000-57.000 | |
39 | TP.HCM | 54.000-59.000 | |
40 | Bình Dương | 54.000-60.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 53.000-58.000 | |
42 | Long An | 53.000-55.000 | |
43 | Tiền Giang | 52.000-55.000 | -1.000 |
44 | Bến Tre | 48.000-56.000 | |
45 | Trà Vinh | 53.000-60.000 | +2.000 |
46 | Bạc Liêu | 53.000-56.000 | |
47 | Sóc Trăng | 52.000-57.000 | |
48 | An Giang | 53.000-58.000 | |
49 | Cần Thơ | 55.000-60.000 | +2.000 |
50 | Đồng Tháp | 55.000-58.000 | |
51 | Cà Mau | 55.000-58.000 |