Giá heo hơi khu vực miền Nam sẽ tăng trong những ngày tới

Ngày 25/10, Công ty CP sẽ điều chỉnh giá heo thịt bán ra tại miền Nam thêm khoảng 1.000-2.000 đồng/kg, tùy loại. Việc điều chỉnh này có thể sẽ đưa giá heo hơi miền Nam vào đợt tăng mới.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh thành miền Bắc tiếp tục tăng cao trên diện rộng. Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, dù đà tăng không còn mạnh như một ngày trước đó nhưng hầu hết các tỉnh thành trong vùng đều đã có những khu vực xuất hiện mức giá 50.000 đồng/kg.

Chẳng hạn, tại Hà Nội, giá heo hơi khu vực các huyện Phúc Thọ, Ba Vì, Sơn Tây… đều xuất hiện mức giá 48.000 – 50.000 đồng/kg, tại Hưng Yên là khu vực huyện Văn Giang có mức giá 51.000 đồng/kg… tring khi những địa phương khác tại các tỉnh này giá heo hơi cũng ở mức 46.000 – 48.000 đồng/kg.

Các tỉnh như Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Hải Phòng đã có mức giá 53.000 đồng/kg

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc giữ đà tăng mạnh hơn các tỉnh đồng bằng. Thông tin heo thịt xuất được đi Trung Quốc hai ngày qua càng khiến giá heo hơi khu vực này tăng mạnh hơn. Thái Nguyên, Bắc Giang đã có những khu vực giá heo lên mức 53.000 đồng/kg, mức giá phổ biến ở hai tỉnh này cũng ở mức 48.000 – 50.000 đồng/kg.

245799666_100674555742597_3712065649800567505_n.jpg
Giá heo hơi miền Nam bắt đầu đợt tăng mới

Vĩnh Phúc, Phú Thọ,Tuyên Quang giá cũng đã có mức giá 50.000 – 52.000 đồng/kg, tăng bình quân 4.000 – 5.000 đồng/kg. Tại Phú Thọ, khu vực huyện Thanh Ba giá heo cũng tăng lên mức 52.000 đồng/kg, cao hơn 5.000 đồng/kg so với một ngày trước đó. Giá heo hơi phổ biến trong tỉnh hiện ở mức 46.000 – 50. 000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng cao, giá heo hơi tại Lào Cai dao động 48.000 - 54.000 đồng/kg. Cao Bằng cũng ghi nhận mức giá 53.000 đồng/kg. Hà Giang mức giá phổ biến trong khoảng 49.000 – 55.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… giá heo từ 50.000 -55.000 đồng/kg.

Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La duy trì trong khoảng 46.000 -50.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 47.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung vẫn chưa có nhiều thay đổi. Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh mức bình quân 45.000 – 47.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 40.000 – 45.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Nam Trung bộ giá heo hơi duy trì quanh mức 40.000 đồng.kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng bình quân 40.000 - 43.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 39.000 - 42.000 đồng/kg. Bình Định giá heo giữ trong khoảng 39.000-40.000 đồng/kg. Một số tỉnh trong vùng đang bị ảnh hưởng bởi mưa bão nên thị trường không có nhiều biến động.

Giá heo hơi Tây Nguyên tăng bình quân thêm 1.000 – 3.000 đồng/kg. Hiện một số địa phương trong vùng đã có mức giá 47.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk giá heo phổ biến trong khoảng 43.000 – 47.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 43.000 – 46.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Ngày 25/10, Công ty CP sẽ điều chỉnh giá heo thịt bán ra tại miền Nam thêm khoảng 1.000-2.000 đồng/kg, tùy loại. Việc điều chỉnh này có thể sẽ đưa giá heo hơi miền Nam vào đợt tăng mới. Khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai hiện dao động trong khoảng 40.000 – 45.000 đồng/kg. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu cũng tăng với mức tương tự lên 43.000 – 46.000 đồng/kg, một số khu vực xuất hiện mức giá 48.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước phổ biến trong khoảng 41.000 – 44.000 đồng/kg. Giá heo hơi khu vực này được dự đoán có thể tăng mạnh trong những ngày tới.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ dù giá heo có tăng nhưng tăng khá chậm. Các tỉnh Vĩnh Long, Tiền Giang, Cần Thơ… dao động 44.000 – 46.000 đồng/kg. Bến Tre cũng đã có mức giá 43.000 đồng/kg tại khu vực huyện Mỏ Cài Nam. Những một số tỉnh như Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh… 40.000 – 43.000 đồng/kg. Đồng Tháp cao nhất được 47.000-49.000 đồng/kg tại khu vực huyện Tháp Mười.

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 25/10

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đ8ồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
43.000-47.000
2
Hưng Yên
45.000-49.000
+1.000
3
Thái Bình
47.000-50.000
4
Hải Dương
48.000-52.000
5
Hà Nam
43.000-49.000
6
Hòa Bình
45.000-50.000
+1.000
7
Quảng Ninh
49.000-53.000
8
Nam Định
45.000-49.000
9
Ninh Bình
45.000-50.000
10
Phú Thọ
47.000-53.000
+4.000
11
Thái Nguyên
45.000-50.000
12
Vĩnh Phúc
46.000-50.000
+3.000
13
Bắc Giang
47.000-52.000
+2.000
14
Tuyên Quang
45.000-49.000
15
Lạng Sơn
43.000-48.000
16
Cao Bằng
47.000-52.000
17
Yên Bái
46.000-53.000
18
Lai Châu
47.000-51.000
19
Sơn La
48.000-52.000
20
Thanh Hóa
43.000-49.000
21
Nghệ An
42.000-50.000
22
Hà Tĩnh
40.000-46.000
23
Quảng Bình
40.000-45.000
24
Quảng Trị
40.000-46.000
25
Thừa Thiên Huế
40.000-46.000
26
Quảng Nam
42.000-46.000
27
Quảng Ngãi
43.000-45.000
28
Phú Yên
40.000-44.000
29
Khánh Hòa
42.000-44.000
30
Bình Thuận
39.000-44.000
31
Bình Định
39.00-40.000
32
Kon Tum
42.000-46.000
+2.000
33
Gia Lai
43.000-46.000
+1.000
34
Đắk Lắk
43.000-47.000
+3.000
35
Đắk Nông
42.000-46.000
+1.000
36
Lâm Đồng
43.000-47.000
+2.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
42.000-49.000
38
Đồng Nai
40.000-44.000
39
TP.HCM
40.000-46.000
40
Bình Dương
40.000-44.000
41
Bình Phước
41.000-43.000
42
Long An
40.000-49.000
43
Tiền Giang
39.000-42.000
44
Bến Tre
40.000-42.000
+1.000
45
Trà Vinh
38.000-40.000
46
Bạc Liêu
39.000-42.000
47
Sóc Trăng
39.000-42.000
48
Vĩnh Long
40.000–42.000
48
An Giang
40.000-44.000
49
Cần Thơ
41.000-46.000
50
Đồng Tháp
46.000-50.000
+1.000
51
Cà Mau
40.000-44.000
52
Kiên Giang
40.000-42.000

Đ.Khải