Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc vẫn không tích cực hơn. Hầu hết các tỉnh vẫn giữ ở mức rất thấp. Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình… giảm thêm khoảng 1.000 đồng/kg, xuống mức 44.000 – 47.000 đồng/kg.
Tại Hà Nam, khu vực quanh thành phố Phủ Lý, nơi đang xuất hiện các ổ dịch COVID-19 giá heo hơi vẫn thấp nhất khu vực, chỉ quanh mức 42.000 – 43.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang… xu hướng thấp hơn, có thêm nhiều khu vực giá giảm xuống còn 36.000 – 38.000 đồng/kg. Các tỉnh vùng cao như Hà Giang, Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… giá từ 39.000 - 44.000 đồng/kg.
![242748875_106586208455315_3490426921184678001_n.jpg](https://cc.1cdn.vn/2021/09/30/242748875_106586208455315_3490426921184678001_n.jpg)
Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi cũng giảm sâu. Hòa Bình, Sơn La giá heo hơi dao động từ 42.000 – 48.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 44.000-47.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh Bắc Trung bộ giảm trở lại. Tại Thanh Hóa dao động từ 44.000 – 49.000 đồng/kg, giảm khoảng 2.000 đồng/kg. Các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh giữ trong khoảng 44.000 -50.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá phổ biến từ 49.000 – 51.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại các tỉnh thành Quảng Nam, Đà Nẵng và một số khu vực của Quảng Ngãi vẫn có mức giá cao nhất miền Trung, trong khoảng 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 53.000 -55.000 đồng/kg. Bình Thuận 53.000 - 56.000 đồng/kg, Bình Định hiện cũng đã có những khu vực giá lên mức 53.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo ở cả 5 tỉnh (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) giữ nguyên ở mức 52.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam được dự báo sẽ có những chuyển biến tích cực khi nhiều dịch vụ và các hoạt động kinh tế tại TP.HCM được khôi phục, nhiều bếp ăn tập thể dần mở cửa. Nhu cầu thịt heo những ngày tới sẽ dần tăng, nếu việc kêt nối lưu thông thịt heo từ các tỉnh về TP.HCM thuận lợi hơn có thể kích thích giá heo tăng.
Hiện Khu vực các tỉnh Đông Nam bộ giá heo hơi tại Đồng Nai, Bình Dương phổ biến quanh mức 50.000 – 52.000 đồng/kg. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu giá nhỉnh hơn, từ 53.000 - 55.000 đồng/kg. Bình Phước có nhiều địa phương giá dao động từ 52.000-54.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ thấp hơn, phần lớn các địa phương dưới 50.000 đồng/kg. Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Cần Thơ… phổ biến trong khoảng 47.000-49.000 đồng/kg. Hậu Giang, Kiên Giang, Cà Mau… 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 1/10
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đ8ồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 44.000-48.000 | |
2 | Hưng Yên | 46.000-48.000 | |
3 | Thái Bình | 44.000-48.000 | |
4 | Hải Dương | 44.000-47.000 | |
5 | Hà Nam | 42.000-48.000 | |
6 | Hòa Bình | 43.000-47.000 | -2.000 |
7 | Quảng Ninh | 45.000-51.000 | -2.000 |
8 | Nam Định | 47.000-52.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 48.000-50.000 | |
10 | Phú Thọ | 38.000-44.000 | |
11 | Thái Nguyên | 43.000-46.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 41.000-46.000 | |
13 | Bắc Giang | 43.000-46.000 | |
14 | Tuyên Quang | 38.000-44.000 | |
15 | Lạng Sơn | 43.000-48.000 | |
16 | Cao Bằng | 38.000-46.000 | |
17 | Yên Bái | 42.000-47.000 | |
18 | Lai Châu | 44.000-48.000 | _2.000 |
19 | Sơn La | 42.000-47.000 | -2.000 |
20 | Thanh Hóa | 44.000-48.000 | -2.000 |
21 | Nghệ An | 43.000-48.000 | -2.000 |
22 | Hà Tĩnh | 45.000-50.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 45.000-50.000 | -2.000 |
24 | Quảng Trị | 48.000-52.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-53.000 | -2.000 |
26 | Quảng Nam | 54.000-56.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 53.000-55.000 | -2.000 |
28 | Phú Yên | 50.000-52.000 | -1.00 |
29 | Khánh Hòa | 50.000-53.000 | -1.000 |
30 | Bình Thuận | 52.000-53.000 | -1.000 |
31 | Bình Định | 49.00-50.000 | |
32 | Kon Tum | 50.000-54.000 | |
33 | Gia Lai | 50.000-53.000 | |
34 | Đắk Lắk | 46.000-52.000 | |
35 | Đắk Nông | 50.000-54.000 | |
36 | Lâm Đồng | 50.000-54.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-56.000 | |
38 | Đồng Nai | 49.000-53.000 | |
39 | TP.HCM | 54.000-55.000 | |
40 | Bình Dương | 52.000-55.000 | |
41 | Bình Phước | 52.000-54.000 | |
42 | Long An | 48.000-54.000 | |
43 | Tiền Giang | 47.000-53.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 46.000-49.000 | |
45 | Trà Vinh | 46.000-49.000 | |
46 | Bạc Liêu | 45.000-48.000 | |
47 | Sóc Trăng | 46.000-49.000 | |
48 | An Giang | 47.000-52.000 | |
49 | Cần Thơ | 47.000-52.000 | |
50 | Đồng Tháp | 47.000-50.000 | |
51 | Cà Mau | 47.000-50.000 | |
52 | Kiên Giang | 45.000-50.000 |