Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá heo hơi trên 55.000 đồng/kg xuất hiện cục bộ tại một số khu vực thuộc các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên…
Chẳng hạn Tại Hải Dương, khu vực huyện Kim Thành đã ghi nhận mức giá 55.000 – 56.000 đồng/kg với những đàn heo siêu nạc. Mức giá phổ biến tại các địa phương trong tỉnh là 52.000 -53.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh/thành khác trong vùng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nội… mức giá phổ biến là 53.000 - 54.000 đồng/kg.
![268933546_618866169381151_4521400591078009530_n.jpg](https://cc.1cdn.vn/2022/01/05/268933546_618866169381151_4521400591078009530_n.jpg)
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc có diễn biến tương tự. Khu vực huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang và một số khu vực thuộc Thái Nguyên đã ghi nhận mức giá 55.000 đồng/kg từ chiều ngày 5/1 và đà tăng giá tại đây chưa có dấu hiệu dừng lại. Giá heo hơi tại các đại phương khác thuộc Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên… phổ biến ở mức 51.000 – 53.000 đồng/kg. Những đàn heo siêu nạc giá cao hơn 1.000 - 2.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng cao giá heo tăng khá chậm. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên phổ biến ở mức 50.000 - 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn là 50.000 – 53.000 đồng/kg, Lào Cai 50.000 - 54.000 đồng/kg; Cao Bằng giá heo trong khoảng 49.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo hơi ở các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên chỉ tăng manh tại một số địa phương thuộc khu vực Bắc miền Trung. Chẳng hạn tại Thanh Hóa, khu vực huyện Triệu Sơn đã ghi nhận mức giá 54.000 – 55.000 đồng/kg. Tuy nhiên đa số các khu vực khác trong tỉnh giá vẫn quanh mức 48.000 – 51.000 đồng/kg.
Nghệ An, Hà Tĩnh tăng lên mức 52.000 đồng/kg nhưng đa số các địa phương giá phổ biến vẫn chỉ ở mức 47.000 – 49.000 đồng/kg. Tương tự các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 48.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên giá heo cũng đã tăng trong những ngày gần đây. Mức giá 52.000 đồng/kg phổ biến tại hầu hết các tỉnh trong vùng. Cụ thể, tại Lâm Đồng và Đắk Lắk từ 50.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ đã có địa phương ghi nhận mức giá 54.000 – 55.000 đồng/kg tại Quảng Nam. Tại Đà Nẵng dao động từ 50.000 -53.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận ở mức 50.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 – 50.000 đồng/kg …
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam, nhất là Đông Nam bộ phổ biến trong khoảng 51.000 - 53.000 đồng/kg. Trong đó TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai Bình Dương và bắt đầu ghi nhận mức giá 53.000 đồng/kg. Bình Phước thấp hơn, chỉ từ 49.000 – 51.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ cũng bắt đầu tăng nhanh tại một số địa phương. Chẳng hạn, tại Bến Tre đã xuất hiện mức giá 51.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang... 51.000 - 52.000 đồng/kg. Nhiều tỉnh như Sóc Trăng, Bạc Liêu... mức giá 46.000 -–47.000 đồng/kg vẫn khá phổ biến. Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 50.000 – 51.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về Chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 05/01/2022 là 4.730 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ đầu phiên dao động từ khoảng 62.000-66.000₫/kg, trung bình dao động khoảng 55.000-58.000₫/kg. Chợ tiêu thụ khá tốt
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 6/1/2022
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 50.000-54.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 50.000-54.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 50.000-54.000 | |
4 | Hải Dương | 52.000-54.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 49.000-53.000 | |
6 | Hòa Bình | 49.000-52.000 | |
7 | Quảng Ninh | 50.000-54.000 | |
8 | Nam Định | 50.000-53.000 | |
9 | Ninh Bình | 49.000-52.000 | |
10 | Phú Thọ | 48.000-53.000 | |
11 | Thái Nguyên | 48.000-52.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-52.000 | |
13 | Bắc Giang | 50.000-55.000 | +3.000 |
14 | Tuyên Quang | 48.000-52.000 | |
15 | Lạng Sơn | 49.000-53.000 | |
16 | Cao Bằng | 48.000-54.000 | |
17 | Yên Bái | 48.000-52.000 | |
18 | Lai Châu | 49.000-53.000 | |
19 | Sơn La | 47.000-54.000 | |
20 | Thanh Hóa | 48.000-54.000 | +2.000 |
21 | Nghệ An | 48.000-52.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 48.000-52.000 | |
23 | Quảng Bình | 47.000-51.000 | |
24 | Quảng Trị | 47.000-51.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-52.000 | |
26 | Quảng Nam | 50.000-54.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 50.000-52.000 | |
28 | Phú Yên | 49.000-51.000 | |
29 | Khánh Hòa | 49.000-51.000 | |
30 | Bình Thuận | 48.000-52.000 | |
31 | Bình Định | 47.000-51.000 | |
32 | Kon Tum | 48.000-51.000 | |
33 | Gia Lai | 48.000-52.000 | |
34 | Đắk Lắk | 48.000-52.000 | |
35 | Đắk Nông | 47.000-52.000 | |
36 | Lâm Đồng | 47.000-52.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 49.000-52.000 | |
38 | Đồng Nai | 48.000-52.000 | |
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 | |
40 | Bình Dương | 48.000-52.000 | |
41 | Bình Phước | 47.000-50.000 | |
42 | Long An | 48.000-52.000 | |
43 | Tiền Giang | 48.000-51.000 | |
44 | Bến Tre | 48.000-51.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 47.000-49.000 | |
46 | Bạc Liêu | 47.000-49.000 | |
47 | Sóc Trăng | 45.000-48.000 | |
48 | Vĩnh Long | 46.000–50.000 | |
48 | An Giang | 47.000-51.000 | |
49 | Cần Thơ | 49.000-50.000 | |
50 | Đồng Tháp | 47.000-50.000 | |
51 | Cà Mau | 45.000-49.000 | |
52 | Kiên Giang | 46.000-48.000 |