Giá heo hơi miền Bắc tăng nóng

Giá heo hơi hôm nay tại một số địa phương tại miền Bắc ghi nhận mức 55.000 – 56.000 đồng/kg, mức cao nhất trong nhiều tháng qua.

Giá heo hơi miền Bắc

Mức giá heo hơi trên 55.000 đồng/kg xuất hiện cục bộ tại một số khu vực thuộc các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên…

Chẳng hạn Tại Hải Dương, khu vực huyện Kim Thành đã ghi nhận mức giá 55.000 – 56.000 đồng/kg với những đàn heo siêu nạc. Mức giá phổ biến tại các địa phương trong tỉnh là 52.000 -53.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh/thành khác trong vùng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nội… mức giá phổ biến là 53.000 - 54.000 đồng/kg.

268933546_618866169381151_4521400591078009530_n.jpg
Giá heo hơi miền Bắc được dự đoán có thể chạm ngưỡng 60.000 đồng/kg trong những ngày tới.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc có diễn biến tương tự. Khu vực huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang và một số khu vực thuộc Thái Nguyên đã ghi nhận mức giá 55.000 đồng/kg từ chiều ngày 5/1 và đà tăng giá tại đây chưa có dấu hiệu dừng lại. Giá heo hơi tại các đại phương khác thuộc Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên… phổ biến ở mức 51.000 – 53.000 đồng/kg. Những đàn heo siêu nạc giá cao hơn 1.000 - 2.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng cao giá heo tăng khá chậm. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên phổ biến ở mức 50.000 - 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn là 50.000 – 53.000 đồng/kg, Lào Cai 50.000 - 54.000 đồng/kg; Cao Bằng giá heo trong khoảng 49.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Giá heo hơi ở các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên chỉ tăng manh tại một số địa phương thuộc khu vực Bắc miền Trung. Chẳng hạn tại Thanh Hóa, khu vực huyện Triệu Sơn đã ghi nhận mức giá 54.000 – 55.000 đồng/kg. Tuy nhiên đa số các khu vực khác trong tỉnh giá vẫn quanh mức 48.000 – 51.000 đồng/kg.

Nghệ An, Hà Tĩnh tăng lên mức 52.000 đồng/kg nhưng đa số các địa phương giá phổ biến vẫn chỉ ở mức 47.000 – 49.000 đồng/kg. Tương tự các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 48.000 – 51.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên giá heo cũng đã tăng trong những ngày gần đây. Mức giá 52.000 đồng/kg phổ biến tại hầu hết các tỉnh trong vùng. Cụ thể, tại Lâm Đồng và Đắk Lắk từ 50.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Các tỉnh Nam Trung bộ đã có địa phương ghi nhận mức giá 54.000 – 55.000 đồng/kg tại Quảng Nam. Tại Đà Nẵng dao động từ 50.000 -53.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận ở mức 50.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 – 50.000 đồng/kg …

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam, nhất là Đông Nam bộ phổ biến trong khoảng 51.000 - 53.000 đồng/kg. Trong đó TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai Bình Dương và bắt đầu ghi nhận mức giá 53.000 đồng/kg. Bình Phước thấp hơn, chỉ từ 49.000 – 51.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ cũng bắt đầu tăng nhanh tại một số địa phương. Chẳng hạn, tại Bến Tre đã xuất hiện mức giá 51.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang... 51.000 - 52.000 đồng/kg. Nhiều tỉnh như Sóc Trăng, Bạc Liêu... mức giá 46.000 -–47.000 đồng/kg vẫn khá phổ biến. Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 50.000 – 51.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về Chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 05/01/2022 là 4.730 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ đầu phiên dao động từ khoảng 62.000-66.000₫/kg, trung bình dao động khoảng 55.000-58.000₫/kg. Chợ tiêu thụ khá tốt

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 6/1/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
50.000-54.000
+1.000
2
Hưng Yên
50.000-54.000
+1.000
3
Thái Bình
50.000-54.000
4
Hải Dương
52.000-54.000
+1.000
5
Hà Nam
49.000-53.000
6
Hòa Bình
49.000-52.000
7
Quảng Ninh
50.000-54.000
8
Nam Định
50.000-53.000
9
Ninh Bình
49.000-52.000
10
Phú Thọ
48.000-53.000
11
Thái Nguyên
48.000-52.000
12
Vĩnh Phúc
48.000-52.000
13
Bắc Giang
50.000-55.000
+3.000
14
Tuyên Quang
48.000-52.000
15
Lạng Sơn
49.000-53.000
16
Cao Bằng
48.000-54.000
17
Yên Bái
48.000-52.000
18
Lai Châu
49.000-53.000
19
Sơn La
47.000-54.000
20
Thanh Hóa
48.000-54.000
+2.000
21
Nghệ An
48.000-52.000
22
Hà Tĩnh
48.000-52.000
23
Quảng Bình
47.000-51.000
24
Quảng Trị
47.000-51.000
25
Thừa Thiên Huế
47.000-52.000
26
Quảng Nam
50.000-54.000
27
Quảng Ngãi
50.000-52.000
28
Phú Yên
49.000-51.000
29
Khánh Hòa
49.000-51.000
30
Bình Thuận
48.000-52.000
31
Bình Định
47.000-51.000
32
Kon Tum
48.000-51.000
33
Gia Lai
48.000-52.000
34
Đắk Lắk
48.000-52.000
35
Đắk Nông
47.000-52.000
36
Lâm Đồng
47.000-52.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
49.000-52.000
38
Đồng Nai
48.000-52.000
39
TP.HCM
48.000-52.000
40
Bình Dương
48.000-52.000
41
Bình Phước
47.000-50.000
42
Long An
48.000-52.000
43
Tiền Giang
48.000-51.000
44
Bến Tre
48.000-51.000
+1.000
45
Trà Vinh
47.000-49.000
46
Bạc Liêu
47.000-49.000
47
Sóc Trăng
45.000-48.000
48
Vĩnh Long
46.000–50.000
48
An Giang
47.000-51.000
49
Cần Thơ
49.000-50.000
50
Đồng Tháp
47.000-50.000
51
Cà Mau
45.000-49.000
52
Kiên Giang
46.000-48.000

Đ.Khải

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương