Sau nhiều ngày biến động, hiện giá heo hơi ba miền đều đã hình thành mức bình quân mới. Giá heo hơi miền Bắc đang phổ biến trong khoảng 55.000-56.000 đồng/kg, miền Trung từ 53.000-64.000 đồng/kg, miền Nam thấp nhất, chỉ khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc trong khoảng 55.000-56.000 đồng/kg. Một số khu vực quanh Hà Nội, heo hơi loại 1 (heo siêu nạc) vẫn có giá 58.000, thậm chí là 59.000 đồng/kg.
Các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội Hưng Yên,Thái Bình, Hà Nam, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định, Bắc Ninh… phổ biến trong 55.000 - 57.000 đồng/kg. Tuy nhiên giá heo tại các tỉnh đồng bằng có xu hướng giảm bởi nguồn heo từ các tỉnh phía Nam những ngày gần đây đưa ra chợ đầu mối Hà Nam khá nhiều. Dịch bệnh tại một số tỉnh/thành miền Bắc diễn biến phức tạp cũng bắt đầu ảnh hưởng đến việc lưu thông, phân phối thịt giữa các địa phương.
![217314838_307539764385484_1819326829861441501_n.jpg](https://cc.1cdn.vn/2021/07/20/217314838_307539764385484_1819326829861441501_n.jpg)
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du thấp hơn các tỉnh đồng bằng. Tại các tỉnh Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thái Nguyên, Tuyên Quang… dao động trong khoảng 53.000 – 54.000 đồng/kg. Những đàn heo siêu nạc được mức 56.000 đồng/kg. Hiện chỉ một số tỉnh vùng cao như Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… đã có mức giá 64.000 – 65.000 đồng/kg, nếu là heo hơi loại 1.
Tương tự, tại một số khu vực thuộc các tỉnh vùng Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên cũng duy trì mức giá 60.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi nhiều tỉnh miền Trung vẫn quanh mức 60.000 đồng/kg. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, Nghệ An vẫn là tỉnh có mức giá cao nhất cả nước khi có một số khu vực giá 65.000 – 70.000 đồng/kg, những khu vực thấp hơn cũng quanh quanh mức 60.000 – 64.000 đồng/kg. Hà Tĩnh mức bình quân từ 57.000 – 65.000 đồng/kg, có những khu vực lên đến 66.000 -67.000 đồng/kg.
Quảng Bình một số khu vực miền núi Tuyên Hóa giá cũng lên đến 70.000 đồng/kg trong khi nhiều khu vực trong tỉnh chỉ hơn 60.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 56.000 - 63.000 đồng/kg, cao nhất là 67.000 đồng/kg…
Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi thấp hơn. Phần lớn các tỉnh đều dưới 60.000 đồng/kg. Quảng Nam có phẩn cao hơn khi vẫn có những khu vực giá heo được mức 60.000 - 62.000 đồng/kg, mức phố biến chỉ 56.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên cũng đã phục hồi lên mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 - 58.000 đồng/kg.
Tây Nguyên duy trì ở mức thấp, mức phổ biến tại Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông là 53.000- 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng có một số khu vực giá cao hơn, nhưng cũng chỉ ở mức 57.000 -59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi các tỉnh Đông Nam bộ đã có những khu vực giá lên đến 56.000 – 58.000 đồng/kg ở cả T.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu. Tuy nhiên, phần lớn các khu vực trong vùng mức phổ biến hiện vẫn dưới 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ cũng trong xu hướng phục hồi. Tại Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cần Thơ… phổ biến trong khoảng 50.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… 54.000 – 58.000 đồng/kg, tùy loại heo.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 21/7
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 55.000-58.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 55.000-58.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 55.000-58.000 | |
4 | Hải Dương | 54.000-58.000 | |
5 | Hà Nam | 53.000-58.000 | |
6 | Hòa Bình | 52.000-59.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 53.000-57.000 | |
8 | Nam Định | 55.000-59.000 | |
9 | Ninh Bình | 55.000-59.000 | |
10 | Phú Thọ | 53.000-57.000 | -2.000 |
11 | Thái Nguyên | 52.000-57.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 54.000-57.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 50.000-56.000 | -2.000 |
14 | Tuyên Quang | 53.000-57.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 53.000-62.000 | |
16 | Cao Bằng | 54.000-64.000 | |
17 | Yên Bái | 53.000-63.000 | |
18 | Lai Châu | 58.000-66.000 | |
19 | Sơn La | 57.000-65.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-62.000 | |
21 | Nghệ An | 59.000-70.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-68.000 | |
23 | Quảng Bình | 60.000-65.000 | |
24 | Quảng Trị | 60.000-64.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 60.000-65.000 | |
26 | Quảng Nam | 58.000-62.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 52.000-61.000 | |
28 | Phú Yên | 57.000-60.000 | |
29 | Khánh Hòa | 58.000-63.000 | |
30 | Bình Thuận | 59.000-62.000 | |
31 | Bình Định | 50.000-58.000 | |
32 | Kon Tum | 50.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 52.000-57.000 | |
34 | Đắk Lắk | 52.000-55.000 | |
35 | Đắk Nông | 52.000-57.000 | |
36 | Lâm Đồng | 56.000-62.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 54.000-59.000 | |
38 | Đồng Nai | 51.000-57.000 | |
39 | TP.HCM | 54.000-59.000 | |
40 | Bình Dương | 54.000-60.000 | |
41 | Bình Phước | 53.000-58.000 | |
42 | Long An | 53.000-58.000 | |
43 | Tiền Giang | 52.000-55.000 | |
44 | Bến Tre | 48.000-56.000 | |
45 | Trà Vinh | 53.000-59.000 | |
46 | Bạc Liêu | 53.000-56.000 | |
47 | Sóc Trăng | 52.000-57.000 | |
48 | An Giang | 53.000-58.000 | |
49 | Cần Thơ | 55.000-60.000 | |
50 | Đồng Tháp | 55.000-58.000 | |
51 | Cà Mau | 55.000-58.000 |