Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc như: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên,Thái Bình, Hà Nam, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định, Bắc Ninh… bình quân 54.000 - 55.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc Hà Nội, Thái Bình, Ninh Bình… đã có mức giá 58.000 – 59.000 đồng/kg.
Nguyên nhân khiến giá heo hơi chênh lệch ở các địa phương do ảnh hưởng bởi giãn cách xã hội khiến việc lưu thông, phân phối heo heo gián đoạn khá nhiều.
Những khu vực có nguồn cung dồi dào giá thấp hơn những khu vực khan hiếm nguồn cung.
![188034605_480826869913419_7370667263318760192_n.jpg](https://cc.1cdn.vn/2021/08/05/188034605_480826869913419_7370667263318760192_n.jpg)
Các tỉnh trung du miền núi đang giao dịch phổ biến quanh mức 52.000 đồng/kg. Mức giá 54.000 – 55.000 đồng/kg tại các Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Phú Thọ… thường rơi vào những đàn heo siêu nạc. Nhiều khu vực các đàn heo xấu giá chỉ khoảng 48.000-49.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… cũng hình thành mức chênh lệch lớn, có khu vực chỉ 50.00 0- 52.000 đồng/kg những cũng có khu vực gái lên hơn 60.000 đồng/kg. Vùng Tây Bắc, các tỉnh Lai Châu, Điện Biên giá heo hơi có xu hướng giảm. Đặc biệt tại Sơn La có nhiều khu vực giấ chỉ còn 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung cũng xuất hiện tình trạng tăng cục bộ. Chẳng hạn, tại Thanh Hóa, giá heo hơi bình quân ở phần lớn các địa phương là 53.000 – 56.000 đồng/kg, nhưng cũng có những khu vực như huyện Thiệu Hóa có những trại bán ra được mức 60.000 đồng/kg. Tương tự, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 55.000 - 60.000 tùy khu vực và tùy theo loại heo.
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo hơi phổ biến trong khoảng 56.000 - 60.000, trong đó mức phổ biến là 55.000-56.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ duy trì trong khoảng 55.000 – 62.000 đồng/kg. Quảng Nam, Quảng Ngãi là hai tỉnh có mức giá cao hơn, nhiều khu vực giá lên đến 60.000 – 62.000 đồng/kg. Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa quanh mức 55.000 -58.000 đồng/kg. Bình Thuận từ 56.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi Tây Nguyên quanh mức 51.000 – 55.000 đồng/kg. Tại Đắk Lắk, giá heo hơi phổ biến từ 55.000 – 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum vẫn còn nhiều khu vực giá heo hơi vẫn quanh mức 52.000 đồng/kg và chưa thấy có tín hiệu tăng giá.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi các tỉnh phía Nam đã tăng đáng kể. Khu vực Đông Nam bộ hiện mức phổ biến là 54.0000 -56.000 đồng/kg. TP.HCM có xu hướng giảm nhẹ còn 54.000 – 58.000 đồng/. Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu vẫn có khá nhiều khu vực giá heo hơi chỉ khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ thậm chí còn cao hơn khi nhiều khu vực giá heo hơi đã vượt mức 60.000 đồng/kg. Cụ thể, Long An đã có nhiều khu vực giá lên đến 63.000 đồng/kg, tại Bến Tre, khu vực huyện Ba Tri cũng lên mức 60.000 đồng/kg… Cần Thơ cũng có nhiều khu vực giá trên mức 60.000 đồng/kg.
Các tỉnh khác như Trà Vinh, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Bạc Liêu, An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… phổ biến trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 6/8
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 53.000-59.000 | |
2 | Hưng Yên | 52.000-55.000 | |
3 | Thái Bình | 54.000-60.000 | +2.000 |
4 | Hải Dương | 52.000-55.000 | |
5 | Hà Nam | 51.000-54.000 | |
6 | Hòa Bình | 48.000 - 58.000 | |
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 52.000-56.000 | |
9 | Ninh Bình | 50.000-57.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 48.000-55.000 | |
11 | Thái Nguyên | 50.000-55.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-55.000 | |
13 | Bắc Giang | 51.000-55.000 | |
14 | Tuyên Quang | 50.000-55.000 | |
15 | Lạng Sơn | 51.000-58.000 | |
16 | Cao Bằng | 50.000-54.000 | |
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-56.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 50.000-60.000 | |
21 | Nghệ An | 53.000-62.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 55.000-60.000 | |
23 | Quảng Bình | 55.000-58.000 | |
24 | Quảng Trị | 54.000-60.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 56.000-60.000 | |
26 | Quảng Nam | 56.000-60.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 57.000-60.000 | |
28 | Phú Yên | 55.000-58.000 | -1.000 |
29 | Khánh Hòa | 55.000-58.000 | |
30 | Bình Thuận | 55.000-58.000 | |
31 | Bình Định | 55.000-58.000 | -2.000 |
32 | Kon Tum | 50.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 | |
34 | Đắk Lắk | 54.000-58.000 | |
35 | Đắk Nông | 52.000-55.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | +2.000 |
38 | Đồng Nai | 53.000-56.000 | +2.000 |
39 | TP.HCM | 54.000-56.000 | +2.000 |
40 | Bình Dương | 52.000-55.000 | |
41 | Bình Phước | 52.000-56.000 | |
42 | Long An | 55.000-58.000 | |
43 | Tiền Giang | 53.000-59.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-60.000 | +2.000 |
45 | Trà Vinh | 51.000-55.000 | |
46 | Bạc Liêu | 50.000-55.000 | |
47 | Sóc Trăng | 53.000-55.000 | |
48 | An Giang | 50.000-55.000 | |
49 | Cần Thơ | 53.000-60.000 | |
50 | Đồng Tháp | 52.000-57.000 | |
51 | Cà Mau | 52.000-57.000 |