Giá heo hơi một số khu vực miền Bắc xuống dưới 50.000 đồng/kg

Giá heo hơi tại một số khu vực các tỉnh trung du phía Bắc như Phú Thọ, Bắc Giang… đã xuống dưới mức 50.000 đồng/kg. Tuy nhiên cũng có những địa phương trong vùng đã gần chạm mốc 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Nhiều hộ có heo hơi xuất chuồng tại Bắc Giang, Phú Thọ… ngày 21/7 cho biết, thương lái chỉ chấp nhận mức giá 48.000 – 49.000 đồng/kg. Đây là mức thấp nhất trong hơn ba năm qua. Tuy nhiên mức giá này chỉ xuất hiện trên phạm vi hẹp và rơi vào những đàn heo hơi loại 2, loại 3. Nhiều đàn heo hơi loại 1 trong vùng vẫn giao dịch phổ biến trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Thậm chí tại Tuyên Quang, Thái Nguyên… đã có một vài khu vực ghi nhận được mức giá 58.000 – 60.000 đồng/kg.

gia-lon-hn.jpg
Giá heo tại một số địa phương đang có xu hướng phục hồi

Tương tự, một số tỉnh vùng cao như Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… mức giá 64.000 – 65.000 đồng/kg, cũng xuất hiện ngày càng nhiều hơn. Khung giá này ngang bằng một số khu vực thuộc các tỉnh vùng Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên cũng duy trì mức giá 60.000 - 65.000 đồng/kg.

Các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội Hưng Yên,Thái Bình, Hà Nam, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định, Bắc Ninh… phổ biến trong 55.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi nhiều tỉnh miền Trung vẫn trong xu hướng tăng, ngay cả các tỉnh Nam Trung bộ một thời gian dài giá ở mức thấp như Bình Định hiện cũng đã lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa quanh mức 57.000 - 62.000 đồng/kg. Bình Thuận thấp hơn, từ 55.000 - 58.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, Thanh Hóa phổ biến trong khoảng 56.000-60.000 đồng/kg, tuy nhiên một số khu vực tại huyện Bá Thước giá cao hơn, ở mức 65.000 đồng/kg. Nghệ An duy trì trong khoảng giá 60.000 – 70.000 đồng/kg. Hà Tĩnh bình quân từ 57.000 – 65.000 đồng/kg, có những khu vực lên đến 66.000 -67.000 đồng/kg. Quảng Bình một số khu vực miền núi Tuyên Hóa giá cũng lên đến 70.000 đồng/kg trong khi nhiều khu vực trong tỉnh chỉ hơn 60.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 56.000 - 63.000 đồng/kg, cao nhất là 67.000 đồng/kg…

Tây Nguyên duy trì ở mức thấp, mức phổ biến tại Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông là 53.000- 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng có một số khu vực giá cao hơn, nhưng cũng chỉ ở mức 57.000 -59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi các tỉnh Đông Nam bộ phần nhiều các khu vực vẫn dưới mức 55.000 đồng/kg. Tuy nhiên, giá heo tại các tỉnh có xu hưởng tăng cục bộ do chuỗi cung ứng gián đoạn vì dịch COVID-19. Có những khu vực giá lên đến 56.000 – 58.000 đồng/kg ở cả TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ cũng trong xu hướng phục hồi. Tại Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cần Thơ… phổ biến trong khoảng 50.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… 54.000 – 58.000 đồng/kg, tùy loại heo.

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 22/7

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
55.000-58.000
2
Hưng Yên
55.000-58.000
3
Thái Bình
55.000-58.000
4
Hải Dương
54.000-58.000
5
Hà Nam
53.000-58.000
6
Hòa Bình
52.000-59.000
7
Quảng Ninh
53.000-57.000
8
Nam Định
55.000-59.000
9
Ninh Bình
55.000-59.000
10
Phú Thọ
49.000-56.000
-1.000
11
Thái Nguyên
52.000-58.000
12
Vĩnh Phúc
54.000-57.000
13
Bắc Giang
49.000-56.000
-1.000
14
Tuyên Quang
53.000-60.000
+2.000
15
Lạng Sơn
53.000-62.000
16
Cao Bằng
54.000-64.000
17
Yên Bái
53.000-63.000
18
Lai Châu
58.000-66.000
19
Sơn La
57.000-65.000
20
Thanh Hóa
57.000-65.000
21
Nghệ An
55.000-70.000
22
Hà Tĩnh
60.000-68.000
23
Quảng Bình
60.000-65.000
24
Quảng Trị
60.000-64.000
25
Thừa Thiên Huế
60.000-65.000
26
Quảng Nam
58.000-62.000
27
Quảng Ngãi
52.000-61.000
28
Phú Yên
57.000-60.000
29
Khánh Hòa
58.000-63.000
30
Bình Thuận
59.000-62.000
31
Bình Định
57.000-60.000
+2.000
32
Kon Tum
50.000-56.000
33
Gia Lai
52.000-57.000
34
Đắk Lắk
52.000-55.000
35
Đắk Nông
52.000-57.000
36
Lâm Đồng
56.000-62.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
54.000-59.000
38
Đồng Nai
53.000-57.000
39
TP.HCM
54.000-59.000
40
Bình Dương
54.000-60.000
41
Bình Phước
53.000-58.000
42
Long An
53.000-58.000
43
Tiền Giang
52.000-55.000
44
Bến Tre
48.000-56.000
45
Trà Vinh
53.000-58.000
46
Bạc Liêu
53.000-56.000
47
Sóc Trăng
52.000-57.000
48
An Giang
53.000-58.000
49
Cần Thơ
55.000-60.000
50
Đồng Tháp
55.000-58.000
51
Cà Mau
55.000-58.000

Đ.KHẢI