Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh/thành miền Bắc không giảm thêm. Thậm chí một số khu vực tại Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình… giá heo đã tăng nhẹ trở lại, có nhiều trại xuất bán được mức 50.000 – 51.000 đồng/kg, hay 52.000 đồng/kg tại Nho Quan (Ninh Bình). Với diễn biến này nhiều chủ trại cho rằng, những ngày qua giá heo hơi miền Bắc đã chạm đáy và có xu hướng phục hồi.
Tuy nhiên, hiện giá chỉ tăng nhẹ ở diện rấ hẹp. Phần lờn các tỉnh/thành như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Ninh Bình, Thái Bình… giao dịch quanh mức 47.000-49.000 đồng/kg. Nhiều địa phương còn có giá 45.000 - 46.000 đồng/kg. Chỉ khi các địa phương nới lỏng việc lưu thông, vận chuyển giá heo hơi mới có thể tăng nhanh trở lại.
![gia-lon.jpg](https://cc.1cdn.vn/2021/09/12/gia-lon.jpg)
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang… cũng duy trì ở mức thấp, bình quân 45.000-46.000 đồng/kg. Thậm chí nhiều địa phương đã có mức giá 40.000 đồng/kg. Số ít khu vực tại Bắc Giag, Thái Nguyên cũng đều giảm xuống dưới mức 50.000 đồng/kg.
Sơn La, Hòa Bình giá dao động từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Lai Châu cao hơn khi vẫn có một số vùng giá giữ trong khoảng 54.000-55.000 đồng/kg. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… và các tỉnh Lai Châu, Điện Biên, giá heo hơi dao động từ 46.000-50.000 đồng/kg, tùy khu vực và tùy theo loại heo.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên vẫn tương đối ổn định. Chỉ một số tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa vẫn còn nhiều khu vực giá khá thấp, quanh mức 46.000 – 48.000 đồng/kg, nhưng cũng tại tỉnh này một số khu vực như Hoằng Hóa, Ngọc Lặc… vẫn có nhiều địa phương giá trên 50.000 đồng/kg.
Các tỉnh khác tại Bắc miền Trung đều giá trên 50.000 đồng/kg. Cụ thể, Nghệ An, Hà Tĩnh… phổ biến 52.000-54.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 52.000 - 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại các tỉnh thành Quảng Nam, Đà Nẵng giữ quanh ngưỡng 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 53.000 -55.000 đồng/kg. Trong đó Bình Thuận đã có một số khu vực tăng lên 56.000 đồng/kg, Bình Định tăng nhẹ 51.000-54.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo giữ ở mức thấp. Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng đều có chung mức mình quân 50.000-54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam hiện không còn nhiều khu vực giá quá thấp (dưới 48.000 đồng/kg). Phần lớn các địa phương đã có giá quanh mức 50.000 đồng/kg. Những tỉnh quanh TP.HCM thậm chí cao hơn mức này 4.000 – 5.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, mức phổ biến 52.000 – 53.000 đồng/kg. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu nhiều khu vực giá vẫn được 57.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước có nhiều địa phương giá dao động từ 52.000-54.000 đồng/kg.
Tây Nam bộ phần đông các địa phương giá heo hơn trên 50.000 đồng/kg. Sóc Trăng, Vĩnh Long, Cần Thơ… dao động từ 50.000 - 55.000 đồng/kg. Bến Tre, Trà Vinh… vẫn là những tỉnh có những khu vưcụ giá dưới 50.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 13/9
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đ8ồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 48.000-50.000 | |
2 | Hưng Yên | 47.000-50.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 50.000-50.000 | |
4 | Hải Dương | 47.000-49.000 | |
5 | Hà Nam | 47.000-49.000 | |
6 | Hòa Bình | 45.000-51.000 | +2.000 |
7 | Quảng Ninh | 49.000-52.000 | |
8 | Nam Định | 49.000-51.000 | |
9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 | |
10 | Phú Thọ | 45.000-49.000 | |
11 | Thái Nguyên | 47.000-50.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 45.000-50.000 | |
13 | Bắc Giang | 47.000-50.000 | |
14 | Tuyên Quang | 45.000-49.000 | |
15 | Lạng Sơn | 48.000-54.000 | |
16 | Cao Bằng | 40.000-49.000 | -2.000 |
17 | Yên Bái | 45.000-49.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 47.000-51.000 | |
20 | Thanh Hóa | 48.000-54.000 | |
21 | Nghệ An | 50.000-56.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-56.000 | |
23 | Quảng Bình | 52.000-54.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-55.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-56.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-60.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 54.000-56.000 | |
28 | Phú Yên | 50.000-55.000 | |
29 | Khánh Hòa | 54.000-55.000 | |
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 | |
31 | Bình Định | 50.000-55.000 | |
32 | Kon Tum | 50.000-55.000 | |
33 | Gia Lai | 51.000-53.000 | |
34 | Đắk Lắk | 51.000-54.000 | |
35 | Đắk Nông | 50.000-53.000 | |
36 | Lâm Đồng | 52.000-54.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 51.000-55.000 | |
39 | TP.HCM | 54.000-55.000 | |
40 | Bình Dương | 52.000-54.000 | |
41 | Bình Phước | 52.000-54.000 | |
42 | Long An | 50.000-56.000 | |
43 | Tiền Giang | 49.000-54.000 | |
44 | Bến Tre | 48.000-52.000 | |
45 | Trà Vinh | 47.000-52.000 | |
46 | Bạc Liêu | 48.000-52.000 | |
47 | Sóc Trăng | 49.000-57.000 | |
48 | An Giang | 52.000-54.000 | |
49 | Cần Thơ | 50.000-55.000 | |
50 | Đồng Tháp | 50.000-53.000 | |
51 | Cà Mau | 50.000-53.000 | |
52 | Kiên Giang | 50.000-53.000 |