Giá heo hơi hôm nay (26/2) ghi nhận sau những đợt giảm giá liên tục, giá heo hơi đã ngang bằng so với mức giá của các công ty lớn. Thị trường heo hơi trên cả nước hôm nay im ắng, gần như không ghi nhận biến động về giá.
Đối với thịt heo mảnh tại các chợ dân sinh trên cả nước hiện đang giữ nhiều mức giá khác nhau. Tại khu vực TP HCM có dấu hiệu “hạ nhiệt” tốt, giá thịt heo chủ yếu dao động từ 110.000 - 160.000 đồng/kg. Trong khi đó, khu vực miền Trung như tại thành phố Huế, giá thịt trên thị trường bán lẻ vẫn giữ nguyên mức giá cao từ trước Tết, dao động trong khoảng từ 130.000 - 170.000 đồng/kg.
Tại Hà Nội, giá thịt heo bán lẻ tại các chợ dân sinh cũng giảm, dao động từ 130.000 - 150.000 đồng/kg. Theo đó, sườn non ở mức cao nhất 150.000 đồng/kg, thịt ba rọi 140.000 đồng/kg, nạc mông 130.000 đồng/kg…
Bên cạnh đó, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT) nguyễn Xuân Cường, cũng yêu cầu các doanh nghiệp không đẩy giá quá 75.000 đồng/kg và tiếp tục hạ giá heo xuống mức hợp lý trong thời gian tới.
"Việc để giá heo hơi cao quá sẽ khiến người tiêu dùng chuyển hướng sang dùng thực phẩm khác, khi không kiểm soát được mà mất giá thì sẽ khó lấy lại được" - Bộ trưởng Cường nói.
Giá heo hơi ổn định trở lại sau chuỗi ngày giảm? |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo không có biến động mạnh. Tại Thái Bình ổn định với mức nhất khu vực 82.000 đồng/kg. Tại Yên Bái, Lào Cai giá heo chủ yếu dao động ở mức 80.000 đồng/kg. Thấp hơn với mức từ 78.000-79.000 đồng/kg tại các tỉnh Hưng Yên, Bắc Giang, Ninh Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 75.000--76.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm nhẹ một số tỉnh. Tại Quảng Ngãi vẫn giữ mức cao nhất khu vực với 83.000 đồng/kg. Khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng xuống mức 78.000-79.000 đồng/kg tại Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 76.000-77.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo ổn định trên diện rộng. Tại Bến Tre, Long An, Cà Mau giá heo giữ mức cao nhất khu vực với 80.000 đồng/kg. Tại Đồng nai, TP.HCM giữ mức thấp nhất khu vực với 72.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại giá heo hơi chủ yếu dao ododjng ở mức 74.000-76.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 27/2/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 27/2/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 75.000-76.000 | -1.000 |
Hà Nam | 75.000-76.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 77.000-78.000 | -1.000 |
Hòa Bình | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 77.000-78.000 | GIữ nguyên |
Lai Châu | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 78.000-79.000 | -1.000 |
Nghệ An | 78.000-79.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 76.000-77.000 | -2.000 |
Quảng Bình | 78.000-79.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 78.000-79.000 | -1.000 |
TT-Huế | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 78.000-79.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 77.000-78.000 | -1.000 |
TP.HCM | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 78.000-79.000 | -1.000 |
Long An | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 74.000-75.000 | -1.000 |
Bến Tre | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 74.000-75.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 75.000-78.000 | Giữ nguyên |