Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại miền Bắc ghi nhận tăng tại một số khu vực như huyện Kim Bôi (Hòa Bình) và một số khu vực thuộc các tỉnh như Bắc Giang, Yên Bái… Mức tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng, giá heo hơi có xu hướng giữ ổn đinh trong khoảng 45.0000 – 47.000 đồng/kg ở các tỉnh thành như Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, có dấu hiệu tăng nhẹ tại một số khu vực. Tại Thái Nguyên, một số địa phương thuộc huyện Phú bình đã có mức giá 48.000 đồng/kg, Yên Bái cũng có những khu vực giá lên đến 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo giữ ở mức 44.000 – 46.000 đồng/kg.
![gia-heo-heo-hoi-hom-nay_nongnghiep-080357_550.jpg](https://cc.1cdn.vn/2021/06/01/gia-heo-heo-hoi-hom-nay_nongnghiep-080357_550.jpg)
Các tỉnh vùng cao giá heo hơi vẫn cao hơn. Các tỉnh như Hà Gang, Cao Bằng giá heo trong khoảng 46.000 - 50.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên 47.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi cũng giảm tại các tỉnh Bắc Trung bộ cũng không ghi nhận giảm thêm. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì mức gia 45.000 – 49.000 đồng/kg, mức giá trên 47.000 đồng/kg chủ yếu tập trung tại các địa phương miền núi phía Tây củ aba tỉnh này. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cũng chỉ còn quang mức 45.000 – 48.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên, giá heo hơi cũng có diễn biến tương tự. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng mức 46.000 - 51.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 45.000 - 48.000 đồng/kg… Nhiều tỉnh Nam Trung bộ đang bị ảnh hưởng bởi mưa lũ nên giao dịch heo khá chậm.
Tại các tỉnh Tây Nguyên, giá heo hơi tại Lâm Đồng và Đắk Lắk từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam duy trì trong khoảng 44.000 – 48.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh Đông Nam bộ có mức giá bình quân cao hơn các tỉnh Tây Nam bộ. Cụ thể giá heo hơi tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giữ trong khoảng 47.000 - 51.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước 47.000 – 50.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ nhiều địa phương như Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu giả heo phổ biến trong khoảng 45.000 - 46.000 đồng/kg, một số khu vực chỉ được 43.000 đồng/kg, tập trung nhiều nhất tại Sóc Trăng. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo mảnh (heo sỉ) về Chợ đầu mối Hóc Môn (TP.HCM) sáng ngày 1/12 là 4.450 con (heo mảnh), giảm 330 con so với một ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ loại 1 giảm 1.000 – 2.000 đồng/kg so với phiên trước, chỉ còn khoảng 60.000-61.000 ₫ồng/kg, cuối phiên giảm còn 55.000 – 59.000 đồng/kg, heo mỡ chỉ khoảng 40.000 – 46.000 đồng/kg. Tình hình dịch bệnh tả heo châu Phi (ASF) vẫn phức tạp, biểu hiện rõ nhất là lượng heo nhỏ (khoảng 25-40 kg) về chợ khá nhiều, giá chỉ từ 20.000-40.000 ₫ồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 3/12
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 45.000-47.000 | |
2 | Hưng Yên | 45.000-47.000 | |
3 | Thái Bình | 45.000-47.000 | |
4 | Hải Dương | 45.000-47.000 | |
5 | Hà Nam | 44.000-47.000 | |
6 | Hòa Bình | 44.000-48.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 46.000-48.000 | |
8 | Nam Định | 45.000-48.000 | |
9 | Ninh Bình | 45.000-48.000 | |
10 | Phú Thọ | 43.000-46.000 | |
11 | Thái Nguyên | 43.000-46.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 44.000-46.000 | |
13 | Bắc Giang | 47.000-50.000 | +2.000 |
14 | Tuyên Quang | 43.000-46.000 | |
15 | Lạng Sơn | 46.000-49.000 | |
16 | Cao Bằng | 47.000-50.000 | |
17 | Yên Bái | 46.000-50.000 | +2.000 |
18 | Lai Châu | 50.000-53.000 | |
19 | Sơn La | 48.000-50.000 | |
20 | Thanh Hóa | 45.000-49.000 | |
21 | Nghệ An | 46.000-48.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 45.000-48.000 | |
23 | Quảng Bình | 45.000-48.000 | |
24 | Quảng Trị | 42.000-45.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 45.000-49.000 | |
26 | Quảng Nam | 46.000-50.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 45.000-50.000 | |
28 | Phú Yên | 45.000-49.000 | |
29 | Khánh Hòa | 46.000-50.000 | |
30 | Bình Thuận | 46.000-50.000 | |
31 | Bình Định | 46.000-49.000 | |
32 | Kon Tum | 47.000-51.000 | |
33 | Gia Lai | 47.000-51.000 | |
34 | Đắk Lắk | 46.000-50.000 | |
35 | Đắk Nông | 45.000-50.000 | |
36 | Lâm Đồng | 47.000-52.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 47.000-52.000 | |
38 | Đồng Nai | 46.000-51.000 | |
39 | TP.HCM | 46.000-50.000 | |
40 | Bình Dương | 46.000-49.000 | |
41 | Bình Phước | 43.000-48.000 | |
42 | Long An | 46.000-50.000 | |
43 | Tiền Giang | 45.000-50.000 | |
44 | Bến Tre | 45.000-47.000 | |
45 | Trà Vinh | 45.000-47.000 | |
46 | Bạc Liêu | 44.000-47.000 | |
47 | Sóc Trăng | 43.000-45.000 | |
48 | Vĩnh Long | 44.000–47.000 | |
48 | An Giang | 46.000-50.000 | |
49 | Cần Thơ | 45.000-50.000 | |
50 | Đồng Tháp | 46.000-50.000 | |
51 | Cà Mau | 45.000-49.000 | |
52 | Kiên Giang | 45.000-48.000 |