Giá heo hơi tăng không đồng nhất khiến người nuôi nghi ngờ

Ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 việc mua bán nhiều nơi gián đoạn, khiến tình trạng giá heo hơi nơi tăng, nơi giữ nguyên dù các đia phương không quá cách xa về khoảng cách địa lý.

Giá heo hơimiền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh thành miền Bắc tiếp tục xu hướng tăng cục bộ. Đây là vùng tồn tại sự chênh lệch giá trong phạm vi cùng một huyện trong tỉnh rõ rệt nhất.

Chẳng hạn, tại huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình đã có xã giá heo hơi lên mức 71.000 đồng/kg, nhưng nhiều xã khác giá chỉ ở mức 68.000 – 69.000 đồng/kg.

185897348_326529488912575_1885104842157484154_n.jpg
TẠi miền Bắc, giá heo hơi tại một số khu vực lên mức 72.000 đồng/kg

Tình trạng tương tự cũng diễn ra tại các tỉnh thành như Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình, Quảng Ninh, Nam Định… Mức giá 70.000 đồng/kg xuất hiện lẻ tẻ ở một số khu vực, trong khi mức bình quân tại hầu khắp các địa phương đều thấp hơn mức này từ 1.000 – 4.000 đồng/kg. Đây cũng là lý do các đầu mối thương lái lợi dụng ép giá người nuôi.

Tại các tỉnh trung du miền núi cũng tăng nhẹ. Hòa Bình, Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc heo hơi loại 1 (heo siêu nạc) trong khoảng 69.000 - 71.000 đồng/kg, heo lai (hai bề, ba bề) 66.000 – 67.000 đồng/kg. Khoảng giá tại các tỉnh Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Giang, Lạng Sơn, Lào Cai… khá lớn, từ 63.000 – 70.000 đồng/kg tùy theo loại heo.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi các tỉnh Bắc Trung bộ (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế) hiện khá tương đồng. Mức bình quân tại các địa phương này là 67.000 – 68.000 đồng/kg. Tuy nhiên cũng có những khu vực ở mức 70.000 đồng/kg, thậm chí 71.000 – 72.000 đồng/kg dù không phổ biến.

Tại các tỉnh Nam Trung bộ, mức bình quân cao hơn các tỉnh phía Bắc, khoảng 69.000 – 72.000 đồng/kg. Trong đó, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa duy trì trong khoảng 70.000 - 72.000 đồng/kg. Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận phổ biến trong khoảng 69.000 - 71.000 đồng/kg. Duy chỉ có Bình Định vẫn ở mức thấp.

Giá heo hơitại Tây Nguyên tiếp tục duy trì khoảng cách chênh lệch lớn giữa các tỉnh. Trong đó Lâm Đồng cao nhất, dao động trong khoảng 69.000 -71.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông giữ nguyên mức 66.000 – 69.000 đồng/kg. Gia Lai và Kon Tum 60.000 – 67.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại khu vực Đông Nam bộ đã xuất hiện nhiều vùng giá thấp (65.000 – 66.000 đồng/kg) tại Đồng Nai, Bình Dương. Tuy nhiên, mức giá này đều rơi vào các trại heo lai. Heo siêu nạc loại ngon tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước Đồng Nai, Bình Dương dao động trong khoảng 68.000 - 70.000 đồng/kg.

Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM trong đêm ngày 26, rạng sáng ngày 27/5 là 5600 con (heo mảnh/heo móc hàm). Trong đó lượng heo nhỏ (20 - 65kg/con) đã giảm nhiều, chỉ còn khoảng 300 con.

Tuy nhiên, tín hiệu tích cực là giao dịch đã sôi động trở lại, cuối phiên không còn heo tồn đọng. Giá thịt heo sỉ ngon đầu chợ giao dịch ở mức 87.000 đồng/kg. Đáng chú ý là lượng heo xấu, trọng lượng lớn, mỡ nhiều không còn xuất hiện nhiều nữa.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ duy trì ở mức thấp. Hầu hết đều dưới 70.000 đồng/kg. Bạc Liêu, Sóc Trăng, An Giang, Đồng Tháp, Trà Vinh, Tiền Giang, Bến Tre… 65.000 – 69.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 28/5

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
66.000-71.000
2
Hưng Yên
66.000-71.000
3
Thái Bình
67.000-71.000
+1.000
4
Hải Dương
67.000-70.000
5
Hà Nam
64.000-70.000
6
Hòa Bình
62.000-70.000
7
Quảng Ninh
67.000-70.000
8
Nam Định
66.000-70.000
9
Ninh Bình
66.000-71.000
10
Phú Thọ
62.000-70.000
11
Thái Nguyên
65.000-68.000
12
Vĩnh Phúc
62.000-70.000
13
Bắc Giang
65.000-70.500
+2.000
14
Tuyên Quang
60.000-70.000
15
Lạng Sơn
60.000-67.000
16
Cao Bằng
60.000-70.000
17
Yên Bái
62.000-70.000
18
Lai Châu
65.000-70.000
19
Sơn La
60.000-72.000
20
Thanh Hóa
68.000-72.000
21
Nghệ An
68.000-71.000
22
Hà Tĩnh
64.000-70.000
23
Quảng Bình
66.000-70.000
24
Quảng Trị
65.000-70.000
25
Thừa Thiên Huế
65.000-70.000
26
Quảng Nam
70.000-72.000
27
Quảng Ngãi
69.000-71.000
28
Phú Yên
69.000-71.000
29
Khánh Hòa
70.000-71.000
30
Bình Thuận
69.000-70.000
31
Bình Định
65.000-69.000
32
Kon Tum
60.000-66.000
33
Gia Lai
62.000-68.000
34
Đắk Lắk
63.000-69.000
35
Đắk Nông
65.000-68.000
36
Lâm Đồng
68.000-71.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
69.000-71.000
38
Đồng Nai
68.000-70.000
39
TP.HCM
68.000-71.000
40
Bình Dương
68.000-70.000
41
Bình Phước
68.000-71.000
42
Long An
68.000-70.000
43
Tiền Giang
68.000-69.000
44
Bến Tre
67.000-70.000
45
Trà Vinh
66.000-69.000
46
Bạc Liêu
65.000-68.000
47
Sóc Trăng
66.000-69.000
48
An Giang
67.000-70.000
49
Cần Thơ
68.000-70.000
50
Đồng Tháp
67.000-70.000
51
Cà Mau
68.000-70.000

Đ.KHẢI