Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc quanh mức 53.000 – 55.000 đồng/kg. Mức giá 59.000-60.000 đồng/kg không còn xuất hiện nhiều, ngay cả tại các tỉnh /thành như Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Ninh Bình… Mức 58.000 đồng/kg hiện đã được xem là mức cao nhất tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ thời điểm này và chỉ rơi vào nhữg đàn heo siêu nạc.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang… vẫn có những khu vực giá dưới 50.000 đồng/kg, nhưng thường là những đàn heo xấu. Mức giá bình quân phổ biến tại những tỉnh này là 52.000 – 54.000 đồng/kg. Số ít khu vực được 55.000-56.000 đồng/kg.
![220521678_853580925597408_3295459434568189598_n.jpg](https://cc.1cdn.vn/2021/08/13/220521678_853580925597408_3295459434568189598_n.jpg)
Các tỉnh miền núi Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… còn có mức chênh lệch lớn hơn, từ 49.000 – 60.000 đồng/kg, tuy theo địa phương và tùy giống heo. Các tỉnh Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên dao động 52.000 – 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tai các tỉnh/thành miền Trung cũng giữ nguyên quanh mức 53.000 – 5.000 đồng/kg.
Khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa cũng không đồng nhất, vùng giá cao rơi vào các huyện Như Thanh, Thiệu Hóa… với mức cao nhất ghi nhận được là 60.000 đồng/kg, mức phổ biến ở các địa phương khác của tình này chỉ 52.000-55.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 55.000 - 60.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ nguyên trong khoảng 56.000 - 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ cao hơn, phổ biến từ 55.000 – 62.000 đồng/kg. Quảng Nam, Quảng Ngãi là hai tỉnh có mức giá cao nhất vùng với mức giá 60.000 – 62.000 đồng/kg. Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa quanh mức 55.000 -58.000 đồng/kg. Bình Thuận từ 56.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi Tây Nguyên thấp hơn các tỉnh miền Trung, phổ biến 53.000 – 55.000 đồng/kg. Tại Đắk Lắk, giá heo hơi phổ biến từ 55.000 – 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum vẫn còn nhiều khu vực giá heo hơi vẫn quanh mức 52.000 đồng/kg và chưa thấy có tín hiệu tăng giá.
Giá heo hơi miền Nam
Các địa phương phía Nam tiếp tục kéo dài thời gian cách ly xã hội tiếp tục ảnh hưởng tiêu cực đến giá heo, đặc biệt tại các tỉnh Đông Nam bộ. Hiện mức 52.000-56.000 đồng/kg vẫn được duy trì nhưng có không ít lo ngại từ người nuôi giá có thể giảm thêm. TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giá heo hơi dao động 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó mức giá 55.000 – 57.000 đồng/kg chỉ xuất hiện cụ bộ tại một số khu vực thuộc TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu. Bình Dương, Bình Phước thấp nhất, chỉ 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ vẫn cao hơn các tỉnh miền Đông. Nhiều địa phương vẫn có mức giá trên 60.000 đồng/kg như: Bến Lức (Long An); Gò Công Tây (Tiền Giang), Ba Tri (Bến Tre)… Hay một số khu vực của Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng cũng có mức giá heo hơi quanh 60.000 – đồng/kg. Các tỉnh như Vĩnh Long, Bạc Liêu phổ biến trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 14/8
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 53.000-59.000 | |
2 | Hưng Yên | 53.000-58.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 54.000-60.000 | |
4 | Hải Dương | 52.000-55.000 | |
5 | Hà Nam | 51.000-54.000 | |
6 | Hòa Bình | 52.000-58.000 | |
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | |
8 | Nam Định | 52.000-56.000 | |
9 | Ninh Bình | 53.000-58.000 | |
10 | Phú Thọ | 50.000-56.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 50.000-55.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-55.000 | |
13 | Bắc Giang | 51.000-55.000 | |
14 | Tuyên Quang | 50.000-55.000 | |
15 | Lạng Sơn | 51.000-58.000 | |
16 | Cao Bằng | 50.000-54.000 | |
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-56.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 50.000-60.000 | |
21 | Nghệ An | 53.000-62.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 55.000-57.000 | |
23 | Quảng Bình | 53.000-55.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-56.000 | |
26 | Quảng Nam | 56.000-60.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 57.000-60.000 | |
28 | Phú Yên | 55.000-58.000 | |
29 | Khánh Hòa | 55.000-58.000 | |
30 | Bình Thuận | 55.000-58.000 | |
31 | Bình Định | 55.000-58.000 | |
32 | Kon Tum | 50.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 | |
34 | Đắk Lắk | 54.000-58.000 | |
35 | Đắk Nông | 52.000-55.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 53.000-56.000 | |
39 | TP.HCM | 54.000-56.000 | |
40 | Bình Dương | 52.000-55.000 | |
41 | Bình Phước | 52.000-54.000 | |
42 | Long An | 55.000-63.000 | |
43 | Tiền Giang | 53.000-59.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-60.000 | |
45 | Trà Vinh | 54.000-56.000 | |
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 | |
47 | Sóc Trăng | 55.000-60.000 | |
48 | An Giang | 54.000-57.000 | |
49 | Cần Thơ | 53.000-60.000 | |
50 | Đồng Tháp | 52.000-57.000 | |
51 | Cà Mau | 52.000-57.000 |