Giá heo hơi tiếp tục giảm nhẹ

Giá heo hơi miền Bắc và miền Nam hôm nay có thêm nhiều địa phương về sát ngưỡng 50.000 đồng/kg do ảnh hưởng bởi dịch bệnh.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc phổ biến quanh mức 53.000 – 54.000 đồng/kg, giảm nhẹ 1.000 đồng/kg so với những ngày trước. Mức giá cao nhất ghi nhận được trong ngày 25/8 là 57.000 đồng/kg tại một số khu vực như huyện Phúc Thọ (Hà Nội) và một số địa phương thuộc Hưng Yên và Thái Bình. Tuy nhiên, mức giá này cũng chỉ rơi vào những đàn heo siêu nạc. Những đàn heo hơi loại 2, loại 3 cũng thấp hơn từ 1.000-3.000 đồng/kg.

Hiện giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… phổ biến trong khoảng 53.000 – 54.000 đồng/kg.

221889067_119724617042133_6373680901474678622_n.jpg
Giá heo hơi miền Bắc quay đầu giảm nhẹ

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang, Thái Nguyên… thấp hơn. Nhiều địa phương quanh mức 52.000 đồng/kg. Mức cao nhất 55.000 – 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh vùng cao như Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… và các tỉnh Tây Bắc (Lai Châu, Điện Biên, Sơn La) ít biến động hơn. Duy trì từ 55.000-58.000 đồng/kg, có nhữung khu vực được 60.000-65.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung đi ngang. Tại Bắc Trung bộ giá heo hơi tại Thanh Hóa hiện khá thấp, rất nhiều khu vực chỉ được 50.000-52.000 đồng/kg, những địa phương có giá cao hơn cũng chỉ được 53.000-55.000 đồng/kg.

Các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh… cũng không tích cực hơn, giá heo duy trì 53.000-55.000 đồng/kg, số ít khu vực có mức giá 55.000 - 58.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, 54.000 - 56.000 đồng/kg, trong đó Thừa Thiên Huế dao động từ 54.000-59.000.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo dao động trong khoảng 50.000-58.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Quảng Ngãi cao nhất khi có nhiều khu vực được mức giá 56.000-59.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 55.000 đồng/kg. Bình Định thấp nhất, chỉ 50.000-52.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên, giá heo giữ ở mức thấp. Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng đều có chung mức mình quân 53.000-55.000 đồng/kg. Cục bộ có khu vực giá được 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ giữ nguyên trong khoảng 52.000 - 54.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bình Dương thấp nhất, bình quân chỉ 52.000-53.000 đồng/kg. Bà Rịa – Vũng Tàu, TP.HCM cao hơn, nhiều khu vực được 55.000-56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ như Long An, Bến Tre, Tiền Giang duy trì ở mức bình quân 53.000 – 56.000 đồng/kg, một số khu vực có mức giá 57.000 – 60.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Bạc Liêu, Sóc Trăng thấp hơn, chỉ quanh mức 53.000-56.000 đồng/kg

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 25/8

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
53.000-57.000
-1.000
2
Hưng Yên
53.000-57.000
3
Thái Bình
54.000-57.000
-1.000
4
Hải Dương
53.000-57.000
5
Hà Nam
51.000-54.000
6
Hòa Bình
52.000-56.000
-2.000
7
Quảng Ninh
52.000-56.000
8
Nam Định
52.000-57.000
9
Ninh Bình
53.000-58.000
10
Phú Thọ
50.000-56.000
-1.000
11
Thái Nguyên
50.000-56.000
-1.000
12
Vĩnh Phúc
52.000-56.000
-2.000
13
Bắc Giang
51.000-55.000
14
Tuyên Quang
50.000-57.000
15
Lạng Sơn
51.000-58.000
16
Cao Bằng
50.000-54.000
17
Yên Bái
50.000-55.000
18
Lai Châu
57.000-63.000
19
Sơn La
50.000-55.000
20
Thanh Hóa
50.000-57.000
21
Nghệ An
53.000-58.000
22
Hà Tĩnh
55.000-57.000
23
Quảng Bình
53.000-55.000
24
Quảng Trị
53.000-56.000
25
Thừa Thiên Huế
54.000-59.000
26
Quảng Nam
54.000-58.000
27
Quảng Ngãi
54.000-56.000
28
Phú Yên
55.000-56.000
29
Khánh Hòa
54.000-56.000
30
Bình Thuận
55.000-56.000
31
Bình Định
50.000-56.000
32
Kon Tum
50.000-56.000
33
Gia Lai
52.000-55.000
34
Đắk Lắk
54.000-56.000
35
Đắk Nông
50.000-55.000
36
Lâm Đồng
53.000-56.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-58.000
38
Đồng Nai
51.000-55.000
39
TP.HCM
54.000-56.000
40
Bình Dương
52.000-55.000
41
Bình Phước
53.000-58.000
42
Long An
55.000-60.000
43
Tiền Giang
53.000-57.000
44
Bến Tre
54.000-57.000
45
Trà Vinh
54.000-57.000
46
Bạc Liêu
53.000-57.000
47
Sóc Trăng
55.000-57.000
48
An Giang
54.000-57.000
49
Cần Thơ
55.000-57.000
50
Đồng Tháp
55.000-57.000
51
Cà Mau
54.000-59.000
52
Kiên Giang
56.000-60.000

Đ.Khải