Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh/thành miền Bắc vẫn tăng cục bộ tại một số nơi. Cụ thể, khu vực huyện Hưng Hà (tỉnh Thái Bình) giá heo hơi một số trại bán ra đã được mức 54.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Nam Định cũng có một số khu vực được mức giá này. Tuy nhiên, xét trên diện rộng thì mức giá 48.000 – 51.000 đồng/kg phổ biến hơn.
Hiện giá heo hơi tại Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nội, Thái Bình, Quảng Ninh, Ninh Bình… dao động trong khoảng 48.000 - 50.000 đồng/kg, một số khu vực được mức 51.000 – 52.000 đồng/kg. Trong khi các tỉnh khác như Hà Nam, Hải Dương, Bắc Ninh… vẫn phổ biến quanh mức 47.000 – 49.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang… giá heo thịt thấp hơn. Mức bình quân chỉ khoảng 44.000-48.000 đồng/kg. Heo siêu nạc tại một số khu vực thuộc Thái Nguyên, Bắc Giang mới được mức 49.000 – 50.000 đồng/kg.
![nhap-heo-song.jpg](https://cc.1cdn.vn/2021/05/28/nhap-heo-song.jpg)
Khu vực Tây Bắc, khu vực huyện Cao Phong (Hòa Bình) cũng xuất hiện tình trạng tăng cục bộ. Một số hộ nuôi bán ra được mức 52.000 – 53.000 đồng/kg. giá heo hơi tại Sơn La, Hòa Bình giá dao động từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Lai Châu cao hơn khi vẫn có một số vùng giá giữ trong khoảng 54.000-55.000 đồng/kg. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… và các tỉnh Lai Châu, Điện Biên, giá heo hơi dao động từ 46.000-50.000 đồng/kg, tùy khu vực và tùy theo loại heo.
Hiện nhiều địa phương miền Bắc lo ngại dịch tả heo châu Phi bùng phát trở lại khi xuất hiện những đàn heo chết trong thời gian gần đây có nhiều dấu hiệu giống với bệnh dịch tả heo châu Phi. Nếu tình hình xấu đi, nguy cơ về các đợt bán tháo từ các hộ nuôi có thể xảy ra.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên cũng xuất hiện những đợt tăng cục bộ tại Thanh Hóa, Đắk Nông… Cụ thể Thanh Hóa mức giá bình quân 46.000 – 54.000 đồng/kg hiện đã có những khu vực xuất hiện mức giá 55.000 đồng/kg. Đắk Nông cũng tăng khoảng 2.000 đồng/kg lên mức 54.000 đồng/kg. Hầu hết các địa phương trong vùng giá heo hơi khá ổn định.
Các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh… phổ biến 52.000-54.000 đồng/kg. Một số địa phương tại Nghệ An vẫn duy trì mức giá cao, từ 57.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 52.000 - 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại các tỉnh thành Quảng Nam, Đà Nẵng và một số khu vực của Quảng Ngãi quanh ngưỡng 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 53.000 -55.000 đồng/kg. Bình Thuận 53.000 - 56.000 đồng/kg, Bình Định thấp nhất, chỉ 49.000-51.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo tại Lâm Đồng dao động 52.000 - 55.000 đồng/kg được xem là cao nhất trong khu vực hiện tại. Các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum giá heo hơi phổ biến từ 52.000-54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam đã ổn định trở lại. Xu hướng tăng duy trì tại Đông Nam bộ, mức phổ biến 52.000 – 54.000 đồng/kg. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu vẫn có nhiều khu vực giá vẫn được 57.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước có nhiều địa phương giá dao động từ 52.000-54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Đồng bằng sông Cửu Long đang hình thành chênh lệch lớn tại các tỉnh/thành. Kiên Giang, Hậu Giang…. Có những trại bán ra giá lên đến 53.000 – 54.000 đồng/kg, nhưng Trà Vinh, Vĩnh Long, Bến Tre… vẫn có những khu vực giá chỉ 47.000 – 49.000 đồng/kg. Các tỉnh/thành khác trong vùng dao động từ 50.000 - 55.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 19/9
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đ8ồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 48.000-52.000 | |
2 | Hưng Yên | 48.000-52.000 | |
3 | Thái Bình | 48.000-54.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 47.000-52.000 | |
5 | Hà Nam | 47.000-50.000 | |
6 | Hòa Bình | 45.000-53.000 | |
7 | Quảng Ninh | 49.000-52.000 | |
8 | Nam Định | 49.000-54.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 | |
10 | Phú Thọ | 46.000-52.000 | |
11 | Thái Nguyên | 47.000-52.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 45.000-50.000 | |
13 | Bắc Giang | 47.000-50.000 | |
14 | Tuyên Quang | 45.000-52.000 | |
15 | Lạng Sơn | 48.000-54.000 | |
16 | Cao Bằng | 41.000-50.000 | |
17 | Yên Bái | 45.000-49.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 47.000-53.000 | |
20 | Thanh Hóa | 48.000-55.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 53.000-60.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-56.000 | |
23 | Quảng Bình | 50.000-56.000 | |
24 | Quảng Trị | 48.000-54.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-56.000 | |
26 | Quảng Nam | 55.000-58.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 55.000-60.000 | |
28 | Phú Yên | 50.000-55.000 | |
29 | Khánh Hòa | 54.000-55.000 | |
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 | |
31 | Bình Định | 49.00-51.000 | |
32 | Kon Tum | 50.000-55.000 | |
33 | Gia Lai | 51.000-55.000 | |
34 | Đắk Lắk | 52.000-55.000 | |
35 | Đắk Nông | 50.000-54.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 53.000-56.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-56.000 | |
38 | Đồng Nai | 51.000-54.000 | |
39 | TP.HCM | 54.000-55.000 | |
40 | Bình Dương | 52.000-54.000 | |
41 | Bình Phước | 52.000-54.000 | |
42 | Long An | 50.000-56.000 | |
43 | Tiền Giang | 49.000-52.000 | |
44 | Bến Tre | 47.000-52.000 | |
45 | Trà Vinh | 48.000-49.000 | |
46 | Bạc Liêu | 48.000-52.000 | |
47 | Sóc Trăng | 49.000-57.000 | |
48 | An Giang | 52.000-54.000 | |
49 | Cần Thơ | 50.000-55.000 | |
50 | Đồng Tháp | 50.000-53.000 | |
51 | Cà Mau | 50.000-53.000 | |
52 | Kiên Giang | 50.000-53.000 |