Cụ thể, khoai lang tím có giá 240.000 đồng/tạ (60kg), khoai trắng giá 300.000 đồng/tạ, khoai sữa giá bán 240.000 đồng/tạ. Mức giá khoai lang này tăng khoảng 100.000 đồng/tạ so với trước đó.
Giá các loại khoai lang bán ra thị trường dao động khoảng 15.000-20.000 đồng/kg, tại siêu thị giá khoai lang tím và khoai lang Nhật có giá dao động từ 30.000-40.000 đồng/kg.
Nguyên nhân giá các loại khoai lang tăng do thời tiết diễn biến bất lợi nên năng suất, chất lượng khoai giảm mạnh so với năm trước, kéo theo nguồn cung khoai lang giảm. Cùng với đó, thời gian qua, vì lo lắng giá khoai bấp bênh nên nhiều hộ đã chuyển sang canh tác những giống cây trồng khác khiến nguồn cung giảm.
Ngoài ra, giá các loại thực phẩm khác: Sả cây: 24.000 đồng/kg, chanh không hạt: 30.000 – 33.000 đồng/kg, su hào: 24.000 đồng/kg, hành tây Đà Lạt: 23.000 đồng/kg, hành tím: 40.000 – 60.000 đồng/kg, củ dền: 22.000 đồng/kg, tỏi: 60.000 – 65.000 đồng/kg, tắc: 20.000 – 23.000 đồng/kg, khoai tây hồng: 23.000 – 25.000 đồng/kg, củ cải trắng: 15.000 – 17.000 đồng/kg, bắp cải thảo: 22.000 – 24.000 đồng/kg
Cải xanh 22.000 đồng/kg; cải ngọt 18.000 đồng/kg; giá rau xà lách 30.000 đồng/kg; cà chua 23.000 đồng/kg; mướp, bí xanh 20.000 đồng/kg; bầu sao 18.000 đồng/kg; khoai tây, cà rốt 30.000 đồng/kg; mồng tơi 22.000 đồng/kg; bí đỏ 24.000 đồng/kg; giá hành lá 20.000 đồng/kg; bông cải xanh 47.000 đồng/kg.
Giá các loại thủy hải sản: Tôm sú loại 20 con tại ao: 290.000 đồng/kg, tôm sú 30 con (ao): 240.000, tôm sú 40 con (ao): 185.000, tôm thẻ (80con/kg) tại ao: 105.000, tôm thẻ 50 con/kg tại ao: 121.000, tôm càng xanh loại 6-15 con/kg: 155.000, tôm càng xanh tại ao: 150.000, tôm hùm tại bè: 650.000, tôm thẻ (100con/kg) tại ao: 95.000, tôm càng xanh loại 15-20 con/kg: 130.000, tôm đất Cà Mau: 160.000, cua gạch: 450.000, cua thịt: 300.000
Sò huyết loại 60-70 con/kg: 120.000, nghêu: 25.000, mực ống (17-24 con/kg): 100.000, cá mú loại 1 con/kg: 145.000, ếch (tại trại): 48.000
Cá chép tại ao: 35.000, cá trắm cỏ tại ao: 52.000, cá trê vàng tại ao: 51.000, cá mè hoa tại ao: 15.000, cá trê lai tại ao: 15.000, cá sát sọc tại ao: 90.000
Cá tra mỡ vàng: 16.000, cá tra tại ao: 32.000, cá lăng tại bè: 62.000, lươn loại 1 (4-5 con/kg) tại trại: 125.000, cá rô phi (tại ao): 33.500, cá điêu hồng tại ao: 33.000, cá diêu hồng tại chợ: 32.000, lươn Nhật (450g): 400.000
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 16.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 27.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 130.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 180.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 120.000 |
Sườn già | Kg | 145.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 300.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 200.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 20.000 |
Cải xanh | Kg | 22.000 |
Bí xanh | Kg | 22.000 |
Cà chua | Kg | 28.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 28.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 90.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 40.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |