Thường vào những ngày cuối năm giá thịt heo sẽ tăng mạnh. Tuy nhiên hiện tại giá mặt hàng này tại chợ truyền thống, siêu thị và các cửa hàng thực phẩm không có nhiều biến động.
Cụ thể, giá heo hơi ghi nhận mức thấp và dao động trong khoảng 45.000 - 49.000 đồng/kg trên phạm vi cả nước. Nhiều khả năng giá này còn giảm hoặc duy trì ở mức thấp trong dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần và quý I/2022.
Trong tháng 12/2021, giá heo trên cả nước không có nhiều biến động. Theo đó, giá heo hơi trên toàn quốc dao động từ 46.000 - 50.000 đồng/kg, giảm 1.000-2.000 đồng/kg so với cuối tháng 11/2021, do nguồn cung lớn trong khi nhu cầu chưa cao bởi bếp ăn trường học, công ty, nhà hàng hoạt động còn ít.
Giá thị heo ghi nhận tại một số chợ truyền thống dao động trong khoảng 90.000 - 120.000 đồng/kg tùy loại. Theo các tiểu thương, sức mua trên thị trường vẫn khá thấp.
Trong khi đó, tại cửa hàng VinMart+ và Công ty Thực phẩm bán lẻ ghi nhận giá thịt heo không điều chỉnh so với ngày trước đó. Hiện mức giá đang bán dao động trong khoảng 129.900 - 189.900 đồng/kg tại VinMart+.
Cụ thể, thịt đùi và nạc vai đang có giá bán lần lượt là 119.900 đồng/kg và 149.900 đồng/kg, nạc dăm: 169.900 đồng/kg, thịt đùi : 119.900 đồng/kg, chân giò rút xương: 119.900 đồng/kg, thịt ba rọi: 189.900 đồng/kg.
Còn tại Công ty Thực phẩm tươi sống Hà Hiền, mức giá đang bán trong khoảng 60.000 - 150.000 đồng/kg. Cụ thể, thịt ba rọi và sườn non có giá bán lần lượt là 114.000 đồng/kg và 150.000 đồng/kg.
Theo dự báo, nhu cầu tiêu thụ thịt heo vào dịp Tết Nguyên đán sẽ tăng nhưng không bằng các năm trước vì thu nhập người dân chưa phục hồi. Về diễn biến giá heo năm 2022 sẽ phụ thuộc vào tình hình kiểm soát dịch COVID-19.
Ngoài ra, thị trường thực phẩm ghi nhận tại siêu thị Lottemart: Dâu tây gói 250g: 139.000 đồng/kg, cherry (size 26 0 30): 699.000 đồng/kg, cá saba nục bông: 46.900 đồng/kg, cánh tỏi gà: 86.900 đồng/kg, chân giò heo: 89.000 đồng/kg, đùi bò Úc: 289.000 đồng/kg, bí đỏ tròn: 10.900 đồng/kg, ba rọi heo rút sườn: 123.900 đồng/kg
Giá cả thực phẩm tại cửa hàng Satrafood: Mướp hương: 17.500 đồng/kg, bắp cải trắng vietgap (1 – 1,8 kg/trái): 26.500 đồng/kg, bắp cải trái tim: 38.000 đồng/kg, bầu sao: 22.500 đồng/kg, dưa hấu đỏ (1,8 – 3kg/trái): 19.900 đồng/kg, dưa leo: 23.500 đồng/kg, cải thìa Đà Lạt (gói 300g): 12.500 đồng/gói, rau dền: 15.900 đồng/bó, khoai mỡ: 38.800 đồng/kg, su su: 22.000 đồng/kg
Giá cả một số loại thủy, hải sản tại TP.HCM: Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con): 80.000 đồng/kg, cá thu: 250.000 đồng/kg, tôm bạc (100-110 con/kg): 150.000 đồng/kg, tôm đất (tôm đồng): 200.000 đồng/kg, mực ống (8-10 con/kg): 180.000 đồng/kg, cá hường: 90.000 đồng/kg, cá bạc má: 80.000 đồng/kg, cá basa: 60.000 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá tiền |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 15.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 120.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 170.000 |
Thịt vai | Kg | 110.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 140.000 |
Sườn già | Kg | 150.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 5.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 95.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 18.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 38.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 30.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 40.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 28.000 |
Khổ qua | Kg | 20.000 |
Dưa leo | Kg | 17.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 40.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 40.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 110.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 3.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 26.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 48.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 55.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 35.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |