Chính vì sự chênh lệch giá gấp đôi như vậy, mà chất lượng khi được nhập vào bán tại siêu thị đều đã qua kiểm định, nên đùi gà Mỹ được lựa chọn, tiêu thụ nhanh hơn đùi gà ta.
STT | Tên sản phẩm | Chợ (đồng) | Siêu thị (đồng) |
1 | Thịt nạc heo | 90..000 | 102.000 |
2 | Chân giò heo | 70.000 | 79.900 |
3 | Thịt thăn bò tơ | 300.000 | 319.500 |
4 | Thịt nạm bò | 150.000 | 170.000 |
5 | Ức gà | 4.000 | 52.000 |
6 | Đùi gà mỹ | 30.000 | 35.700 |
7 | Đùi gà ta | 70.000 | 81.000 |
8 | Cua loại 1 | 320.000 | 356.000 |
9 | Tôm thẻ | 130.000 | 149.000 |
10 | Cá diêu hồng | 55.000 | 61.900 |
11 | Cá rô phi | 55.000 | 68.000 |
12 | Cá chép | 90.000 | 97.000 |
13 | Cá lóc | 80.000 | 88.000 |
14 | Cải ngọt | 15.000 | 20.000 |
15 | Khổ qua | 15.000 | 15.900 |
16 | Rau ngót | 25.000 | 23.800 |
17 | Bí đỏ | 15.000 | 25.000 |
18 | Thanh long | 10.000 | 20.000 |
19 | Đu đủ | 10.000 | 14.300 |
20 | Xoài | 30.000 | 42.900 |
Bài viết không tồn tại hoặc đã xóa