Cụ thể, giá bán tôm hùm sống tại siêu thị chỉ còn 900.000 đồng/kg, còn hàng "ngộp" ở cửa hàng hải sản chỉ 690.000 đồng/kg, giảm một nửa so với cùng kỳ năm ngoái.
Trước đây, tôm hùm Australia sống được bán với giá tới 2,4 triệu đồng/kg, nay còn 1,2-1,4 triệu đồng/kg (tuỳ kích cỡ). Còn với hàng ngộp (loại thiếu oxy, đuối sức) nên được giảm giá để bán nhanh hơn với giá 690.000 đồng/kg.
Nguyên nhân giá tôm hùm Australia hạ nhiệt là do đến mùa đánh bắt, trong khi đó hàng xuất khẩu qua Trung Quốc gặp khó vì nước này thực hiện chính sách "zero covid". Nhiều nhà xuất khẩu hàng sang Trung Quốc phải chờ thông quan quá lâu, thậm chí bị huỷ đơn nên buộc phải bán với giá thấp.
Đây là mức thấp nhất trong 2 năm qua. Theo dự báo, mức hạ nhiệt trên có thể diễn ra trong thời gian ngắn và mặt hàng này sẽ điều chỉnh lại giá khi các vấn đề xuất khẩu được giải quyết.
Ngoài tôm hùm rớt giá, thì hầu hết các loại thủy hải sản đều ghi nhận sức tiêu thụ và giá tăng vào cuối năm. Các cơ sở thu mua mạnh, so với thời điểm năm ngoái, số lượng đơn hàng có giảm khoảng 20% nhưng so với trong năm, số lượng đơn hàng đặt vào những ngày cận Tết đã khởi sắc hơn nhiều. Khách hàng không chỉ mua về để sử dụng mà còn gửi đi các tỉnh làm quà biếu.
Cụ thể giá cả một số loại thủy, hải sản tươi sống tại TP.HCM: Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con): 80.000 đồng/kg, cá thu: 250.000 đồng/kg, tôm bạc (100-110 con/kg): 150.000 đồng/kg, tôm đất (tôm đồng): 200.000 đồng/kg, mực ống (8-10 con/kg): 180.000 đồng/kg, cá hường: 90.000 đồng/kg, cá bạc má: 80.000 đồng/kg, cá basa: 60.000 đồng/kg.
tôm thẻ: 160.000 – 210.000 đồng/kg, tôm càng xanh: 240.000 – 300.000 đồng/kg, mực sữa: 180.000 đồng/kg, mực ống: 200.000 – 250.000 đồng/kg, bạch tuộc: 150.000 – 160.000 đồng/kg, ốc hương (tùy kích cỡ): 250.000 – 400.000 đồng/kg, cá diêu hồng: 70.000 – 80.000 đồng/kg, Cua Cà Mau (cua thịt): 250.000 – 350.000 đồng/kg, cua Cà Mau (cua gạch): 350.000 – 400.000 đồng/kg,
Giá cả một số loại thủy hải sản tại cửa hàng Satrafood: Cá bạc má (5 – 6 con): 101.000 đồng/kg, cá cơm: 104.000 đồng/kg, cá diêu hồng (0,5 – 0,8kg/con): 68.000 đồng/kg, cá mó (15 – 20 con/kg): 96.000 đồng/kg, mình cá basa: 56.000 đồng/kg, cá ngừ bông (0,3 – 0,6 kg/con): 76.000 đồng/kg, cá nục gai (11 – 16 con/kg): 72.000 đồng/kg, đầu cá Hồi: 60.000 đồng/kg, êch sống làm sạch (10 – 12 con/kg): 111.000 đồng/kg...
Các loại thủy hải sản khô: Cá chỉ vàng loại 1 là 180.000 đồng/kg, cá thu tươi 230.000 đồng/kg, cá thu nướng 250 – 260.000 đồng/kg, cá hố 150.000 đồng/kg, tôm he 400.000/kg, tôn nõn 650 -700.000 đồng/kg, mực khô tùy loại giao động từ 700.000 – 1,6 triệu đồng /kg... Mức giá này cao hơn ngày thường khoảng từ 20.000 – 40.000 đồng/kg tùy từng loại.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá tiền |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 15.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 120.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 170.000 |
Thịt vai | Kg | 110.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 140.000 |
Sườn già | Kg | 150.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 5.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 95.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 18.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 38.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 30.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 40.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 28.000 |
Khổ qua | Kg | 20.000 |
Dưa leo | Kg | 17.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 40.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 40.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 110.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 3.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 26.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 48.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 55.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 35.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |