Chốt phiên chiều 5/8, giá vàng miếng trong nước đứng ở mức cao nhất lịch sử và tiến sát mốc 60 triệu đồng/lượng.
Tại Công ty Vàng Bạc Đá quý Sài Gòn, vàng SJC mua vào 57,9 triệu đồng/lượng, tăng 1.070.000 đồng so với chốt phiên hôm qua. Giá bán ra dừng ở mức 59,1 triệu đồng, tăng 1.120.000 đồng/lượng. Chênh lệch mua- bán nới rộng hơn 1,1 triệu đồng/lượng.
Maritimebank vẫn giữ mức giá bán ra 59,4 triệu đồng/lượng đã niêm yết từ sáng sớm, giá mua vào thấp hơn giá bán đến gần 2 triệu đồng, chỉ 57,46 triệu đồng/lượng.
Trên thị trường thế giới, vàng giao ngay chiều 5/8 (giờ Việt Nam) ở mức 2.036,9 USD/ounce, tăng 0,79%, tương đương 15,9 USD/ounce.
Giá vàng thế giới , quy đổi theo giá USD tại Vietcombank, tương đương 57,16 triệu đồng/lượng, thấp hơn 1,91 triệu đồng/lượng so với chiều bán ra của vàng SJC.
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng mạnh vì lãi suất cực thấp và thị trường kỳ vọng sẽ có thêm sự kích thích của Mỹ để bảo vệ nền kinh tế tấn công COVID-19, đã thúc đẩy nhà đầu tư tìm kim loại làm nơi trú ẩn an toàn.
Nhà phân tích Suki Cooper của ngân hàng Standard Chartered cho biết: “Nhu cầu trú ẩn an toàn đã đẩy giá vàng đạt 2.000 USD lần đầu tiên, khi đồng USD đang ở mức thấp nhất so với thời điểm cách đây 2 năm, lãi suất thực giảm xuống mức thấp kể từ năm 2013 và kì vọng về các gói kích thích tiếp tục được củng cố”.
Ông cảnh báo nguy cơ của một đợt giảm giá tạm thời vì vàng đã tăng quá nóng.
BẢNG GIÁ VÀNG TRONG NƯỚC NGÀY 5/8 (Đơn vị: đồng/chỉ) | |||
Khu vực | Hệ thống | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | SJC | 5.790.000 | 5.910.000 |
PNJ | 5.800.000 | 5.880.000 | |
DOJI | 5.795.000 | 5.880.000 | |
Phú Quý | 5.790.000 | 5.890.000 | |
Hà Nội | SJC | 5.790.000 | 5.912.000 |
PNJ | 5.800.000 | 5.880.000 | |
DOJI | 5.800.000 | 5.870.000 | |
Bảo Tín Minh Châu | 5.802.000 | 5.878.000 | |
Phú Quý | 5.790.000 | 5.890.000 | |
Đà Nẵng | SJC | 5.790.000 | 5.912.000 |
PNJ | 5.800.000 | 5.880.000 | |
DOJI | 5.785.000 | 5.885.000 | |
Nha Trang | SJC | 5.789.000 | 5.912.000 |
Cà Mau | SJC | 5.790.000 | 5.912.000 |
Huế | SJC | 5.787.000 | 5.913.000 |
Bình Phước | SJC | 5.788.000 | 5.912.000 |
Miền Tây | SJC | 5.790.000 | 5.910.000 |
Biên Hòa | SJC | 5.790.000 | 5.910.000 |
Quãng Ngãi | SJC | 5.790.000 | 5.910.000 |
Long Xuyên | SJC | 5.792.000 | 5.915.000 |
Bạc Liêu | SJC | 5.790.000 | 5.912.000 |
Quy Nhơn | SJC | 5.788.000 | 5.912.000 |
Phan Rang | SJC | 5.788.000 | 5.912.000 |
Hạ Long | SJC | 5.788.000 | 5.912.000 |
Quảng Nam | SJC | 5.788.000 | 5.912.000 |