Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc tiếp tục đà giảm. Mức giá 52.000 – 53.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn, so với mức 54.000 – 55.000 đồng/kg. Ngay cả những khu vực (Ba Vì, Sơn Tây, Phúc Thọ) có mức giá 55.000 – 58.000 đồng/kg trong thời gian dài vừa qua hiên mức cao nhất cũng chỉ được 55.000 đồng/kg.
Mức giá bình quân tại Hà Nội, Hà Nam, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… đang quanh mức 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang, Thái Nguyên… cũng có diễn biến tương tự. Nhiều đàn heo đẹp trong vùng chỉ còn 50.000 đồng/kg, các đàn heo loại 2 loại 3 đã xuống dưới mức này, chỉ còn 48.000 – 49.000 đồng/kg. Hiện chỉ số ít khu vưhc thuộc Thái Nguyên, Bắc Giang vẫn còn mức giá 54.000 đồng/kg.
![234442705_523182635452657_7824091086501328754_n.jpg](https://cc.1cdn.vn/2021/08/30/234442705_523182635452657_7824091086501328754_n.jpg)
Các tỉnh vùng cao như Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… và các tỉnh Tây Bắc (Lai Châu, Điện Biên, Sơn La) giá heo hơi dao động từ 50.000-53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung giữ nguyên. Tại Bắc Trung bộ giá heo hơi tại Thanh Hóa dao động trong 50.000-54.000 đồng/kg. Khu vực cao nhất là tại một số xã thuộc huyện Nghi Xuân được mức 57.000-58.000 đồng/kg. Các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh… giá heo phổ biến 53.000-55.000 đồng/kg.
Tại Nghệ An, phần lớn các địa phương dưới 55.000 đồng/kg, chỉ số ít khu vực được trên mức này. Quảng Bình, Quảng Trị, 54.000 - 56.000 đồng/kg, trong đó Thừa Thiên Huế dao động từ 54.000-57.000.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại các tỉnh thành Quảng Nam, Đà Nẵng vẫn cao nhất. Nhiều khu vực giá vẫn trên 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi thấp dần từ Quảng Ngãi vào đến Bình Thuận. Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 55.000 đồng/kg. Bình Định thấp nhất, chỉ 50.000-52.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo giữ ở mức thấp. Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng đều có chung mức mình quân 50.000-54.000 đồng/kg. Cục bộ có khu vực giá được 53.000 – 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Đà giảm giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam chậm lại so với các tỉnh miền Bắc. Tại Đông Nam bộ quanh mức 51.000 - 53.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bình Dương có mức bình quân 52.000- đồng/kg. Bà Rịa – Vũng Tàu, TP.HCM cao hơn, nhiều khu vực được 54.000-55.000 đồng/kg.
Trong khi các tỉnh Tây Nam bộ giá heo hơi giảm mạnh. Hầu hết các tỉnh trong vùng đều có những khu vực giá đã về sát mốc 50.000 đồng.kg. Tại Long An, quanh thành phố Tân An là 60.000 đồng/kg, đây dường như là mức giá cao nhất tại Đồng bằng sông Cửu Long thời điểm hiện tại.
Các tỉnh thành Bến Tre, Tiền Giang ,Vĩnh Long, Bạc Liêu, Sóc Trăng duy trì ở mức bình quân 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 31/8
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 51.000-56.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 52.000-54.000 | -2.000 |
3 | Thái Bình | 52.000-54.000 | -2.000 |
4 | Hải Dương | 52.000-54.000 | -2.000 |
5 | Hà Nam | 51.000-53.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 50.000-54.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 52.000-55.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 52.000-54.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 50.000-54.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 50.000-53.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 50.000-53.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-53.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 51.000-54.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 48.000-53.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 51.000-56.000 | -1.000 |
16 | Cao Bằng | 50.000-54.000 | |
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-56.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 50.000-54.000 | |
21 | Nghệ An | 52.000-58.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 | |
23 | Quảng Bình | 52.000-54.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 52.000-54.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-56.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 55.000-60.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 54.000-56.000 | |
28 | Phú Yên | 53.000-55.000 | |
29 | Khánh Hòa | 54.000-55.000 | |
30 | Bình Thuận | 53.000-54.000 | |
31 | Bình Định | 50.000-53.000 | |
32 | Kon Tum | 50.000-55.000 | |
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 | |
34 | Đắk Lắk | 54.000-56.000 | |
35 | Đắk Nông | 50.000-55.000 | |
36 | Lâm Đồng | 52.000-54.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 51.000-53.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 54.000-55.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 52.000-54.000 | -1.000 |
41 | Bình Phước | 52.000-54.000 | -1.000 |
42 | Long An | 52.000-56.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 50.000-52.000 | |
44 | Bến Tre | 50.000-52.000 | |
45 | Trà Vinh | 49.000-51.000 | |
46 | Bạc Liêu | 50.000-53.000 | |
47 | Sóc Trăng | 50.000-52.000 | |
48 | An Giang | 52.000-54.000 | |
49 | Cần Thơ | 52.000-55.000 | |
50 | Đồng Tháp | 52.000-54.000 | |
51 | Cà Mau | 52.000-54.000 | |
52 | Kiên Giang | 52.000-54.000 |