Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi ở các tỉnh phía Bắc vẫn đang đi ngang quanh mức 46.000 – 48.000 đồng/kg. Các tỉnh/thành Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nội, Hà Nam… hiện gần như không còn nơi có mức giá trên 50.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng có diễn biến tương tự với mức giá 45.000 – 47.000 đồng/kg đã duy trì hàng chục ngày qua. Trong đó, Thái Nguyên, Bắc Giang dao động trong khoảng từ 46.000 – 48.000 đồng/kg; Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc… trong khoảng 45.000 - 47.000 đồng/kg.
![gia-lon-hn.jpg](https://cc.1cdn.vn/2021/07/15/gia-lon-hn.jpg)
Các tỉnh Tây Bắc giá heo hơi nhiều khu vực vẫn giữ được mức giá trên 50.000 đồng/kg. Tập trung chủ yếu tại các tỉnh Sơn La, Lai Châu, Điện Biên 49.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Ninh, Lạng Sơn là 50.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh khác giá thấp hơn, Yên Bái 48.000 - 50.000 đồng/kg; Hà Giang, Cao Bằng giá heo trong khoảng 48.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên giá heo hơi nhỉnh hơn một chút và phần lớn trên 50.000 đồng/kg. Tuy nhiên, với chi phía đầu vào như hiện nay, giá thành chăn nuôi heo ước tính trên 52.000 đồng/kg nên người nuôi heo vẫn chưa thể có lời.
Tại khu vực Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh đang phổ biến trong khoảng 47.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ như Quảng Nam, Đà Nẵng dao động từ 50.000 -52.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận ở mức 50.000 - 51.000 đồng/kg; Bình Định 48.000 – 49.000 đồng/kg …
Tại các tỉnh Tây Nguyên, giá heo hơi giữ nguyên. Tại Lâm Đồng và Đắk Lắk từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 46.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay lại giảm nhẹ tại một số tỉnh phía Nam. Tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu đang phổ biến ở mức 50.000 đồng/kg, số nơi bán được trên mức giá này không nhiều. Bình Dương, Bình Phước từ 48.000 – 49.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ cũng giảm nhẹ ở nhiều địa phương. Mức giá 50.000 đồng/kg ở các tỉnh trong vùng không còn nhiều mà chủ yếu trong khoảng 45.000-47.000 đồng/kg. Cụ thể, Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu… chỉ khoảng 47.000-49.000 đồng/kg; Bến Tre, Trà Vinh giá heo phổ biến trong khoảng 47.000 - 48.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về Chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 21/12 là 4.200 con (heo mảnh), thấp hơn 240 con so với ngày trước đó. Giá thịt heo ngon tăng nhẹ, dao động từ 62.000-65.000 ₫ồng/kg. Giá thịt heo sỉ trung bình trong ngày khoảng 53.000-57.000 ₫ồng/kg. Chợ tiêu thụ chậm.
21/12 là 4.200con, thấp hơn so với ngày hôm qua 20/12 khoảng 240 con. Giá heo ngon đầu giờ dao động từ khoảng 62.000-65.000₫/kg, trung bình dao động khoảng 53.000-57.000₫/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 22/12
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 47.000-49.000 | |
2 | Hưng Yên | 47.000-49.000 | |
3 | Thái Bình | 47.000-49.000 | |
4 | Hải Dương | 47.000-49.000 | |
5 | Hà Nam | 47.000-49.000 | |
6 | Hòa Bình | 46.000-49.000 | |
7 | Quảng Ninh | 49.000-50.000 | |
8 | Nam Định | 48.000-50.000 | |
9 | Ninh Bình | 47.000-50.000 | |
10 | Phú Thọ | 46.000-48.000 | |
11 | Thái Nguyên | 47.000-49.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-48.000 | |
13 | Bắc Giang | 47.000-49.000 | |
14 | Tuyên Quang | 46.000-48.000 | |
15 | Lạng Sơn | 48.000-50.000 | |
16 | Cao Bằng | 48.000-51.000 | |
17 | Yên Bái | 47.000-52.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-53.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-53.000 | |
20 | Thanh Hóa | 48.000-50.000 | |
21 | Nghệ An | 48.000-51.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 48.000-50.000 | |
23 | Quảng Bình | 45.000-51.000 | |
24 | Quảng Trị | 46.000-50.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-52.000 | |
26 | Quảng Nam | 49.000-52.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 48.000-53.000 | |
28 | Phú Yên | 49.000-52.000 | |
29 | Khánh Hòa | 49.000-52.000 | |
30 | Bình Thuận | 48.000-52.000 | |
31 | Bình Định | 48.000-51.000 | |
32 | Kon Tum | 48.000-52.000 | |
33 | Gia Lai | 48.000-51.000 | |
34 | Đắk Lắk | 48.000-52.000 | |
35 | Đắk Nông | 45.000-52.000 | |
36 | Lâm Đồng | 47.000-51.000 | -1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-51.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 48.000-51.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 49.000-51.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 48.000-49.000 | -1.000 |
41 | Bình Phước | 48.000-49.000 | -1.000 |
42 | Long An | 47.000-49.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 47.000-49.000 | -1.000 |
44 | Bến Tre | 47.000-48.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 47.000-49.000 | |
46 | Bạc Liêu | 45.000-49.000 | |
47 | Sóc Trăng | 46.000-49.000 | |
48 | Vĩnh Long | 46.000–49.000 | -1.000 |
48 | An Giang | 47.000-51.000 | |
49 | Cần Thơ | 49.000-50.000 | |
50 | Đồng Tháp | 47.000-50.000 | |
51 | Cà Mau | 45.000-49.000 | |
52 | Kiên Giang | 46.000-49.000 |