Hiện trên thị trường xuất hiện nhiều loại hoa quả của Trung Quốc như đào mỏ quạ, đào lông…, đào tuyết Lệ Giang với giá bán dao động từ 90.000 - 150.000 đồng/kg. Loại to lớn hơn 500gr/quả có giá cao hơn tới 200.000 đồng/kg.
Loại dưa hấu vàng có giá bán từ 35.000 – 60.000 đồng/kg tùy loại nhưng hút người tiêu dùng. Trong khí đó dưa hấu đỏ có giá dao động từ 12.000 – 28.000/kg.
Mới đậy thị trường xuất hiện loại trái cây salak được xách tay từ Indonesia về Việt Nam. Vỏ của trái salak như da rắn mùi hương rất lạ có giá khá cao 220.000 đồng/kg. Giá của loại quả này cao gấp 3 – 4 lần quả mây Thái nhưng nhưng rất nhiều người vẫn ưa thích bởi độc lạ.
Ngoài ra, thị trường xuất hiện rất nhiều trái cây giá khá rẻ từ Trung Quốc: Lựu giá chỉ từ 30.000 đồng/kg, nho các loại như nho kẹo giá chỉ từ 50.000 đồng/kg, nho xanh trái nhỏ không hạt giá từ 70.000 đồng/kg, nho đỏ không hạt, nho xanh trái lớn không hạt giá từ 120.000 đồng/kg, nho mẫu đơn giá từ 120.000 đồng/kg, táo chỉ từ 35.000 đồng/kg, táo đá giá bán lẻ chỉ từ 20.000-25.000 đồng/kg nếu sỉ nguyên thùng chỉ 15.000 đồng/kg.
Các loại trái cây ngoại nhập khác có giá cũng khá tốt: Táo Nam Phi túi 3 kg giá 99.000-149.000 đồng, bình quân 40.000-50.000 đồng/kg. Xoài Thanh Ca, xoài táo Campuchia được bán với giá 70.000 đồng/3kg, bình quân mỗi 23.000-25.000 đồng/kg. Tương tự, các loại trái cây từ Ấn Độ, Hàn Quốc, New Zealand cũng về Việt Nam với giá rẻ: Quýt Australia trước đây về Việt Nam giá 200.000-300.000 đồng/kg.
Giá một số loại trái cây nội địa tại siêu thị thành phố Hồ Chí Minh: Thanh long: 23.000 đồng/kg, thanh long vàng: 47.000 đồng/kg, xoài đỏ (giống Đài Loan): 70.000 đồng/kg, xoài Cát chu: 50.000 - 55.000 đồng/kg, chanh Ai Cập: 105.000 đồng/kg, xoài dài: 43.000 đồng/kg, chôm chôm nhãn: 55.000 đồng/kg, chanh đào: 53.000 đồng/kg, xoài keo vàng: 37.000 đồng/kg, mận đá đường: 52.000 đồng/kg, nhãn: 40.000 đồng/kg.
Giá các loại thực phẩm: Gà tam nông (150 -200g/con: 33.000 đồng/con, cánh gà: 87.000 đồng/kg, đùi góc tư gà: 73.000 đồng/kg, đùi gà đông lạnh: 53.000 đồng/kg, phi-le gà: 43.000 đồng/kg, trứng cút; 27.000 đồng/ vỉ 30 trứng, trứng vịt: 37.000 đồng/10 trứng, trứng vịt muối: 24.000 đồng/ vỉ 4 trứng.
Đậu que: 20.000-25.000 đồng/kg, cà chua: 25.000 đồng/kg, xà lách: 40.000-50.000 đồng/kg, bắp cải: 13.000 đồng/kg; cải thảo: 27.000 đồng/kg; bí xanh: 29.000 đồng/kg; cải xanh: 30.000 đồng/kg; hành lá, rau mùi 40.000-50.000 đồng/kg; rau muống: 8.000-12.000/mớ; cà rốt, dưa leo dao động trong khoảng 18.000 - 23.000 đồng/kg; khoai lang: 20.000-26.000 đồng/kg…
Các loại mực, cá giá ổn định: Cá điêu hồng loại nhỏ 60.000 đồng/kg, cá lớn 70.000 đồng/kg, cá lóc 70.000-80.000 đồng/kg; mực ống loại ngon 250.000 đồng/kg, cá thác lác nạo sẵn từ 25.000/100gr, cá bớp nguyên con từ 170.000-180.000 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 35.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 110.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 130.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 400.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 130.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 250.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 27.000 |
Cà chua | Kg | 22.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 120.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |