Tại các siêu thị, thịt heo nhập khẩu được rao bán với giá khá rẻ, theo ghi nhận chỉ từ 60.000 đồng/kg, ba chỉ Nga từ 90.000-100.000 đồng/kg; chân giò nguyên chiếc chỉ 65.000 đồng/kg; sườn non chỉ 95.000 đồng/kg.
Giá thịt ba chỉ nhập khẩu nguyên thùng 20-25kg là 90.000 đồng/kg; chân giò nguyên chiếc chỉ 45.000 đồng/kg; sườn non chỉ 87.000 đồng/kg.
Trung khi đó, giá sườn thăn Meat Deli tại siêu thị và các cửa hàng thực phẩm có giá khoảng 240.000 đồng/kg; nạc vai có giá 132.000 đồng/kg; chân giò rút xương có giá 145.000 đồng/kg; ba chỉ có giá 162.000 đồng/kg, nạc thăn có giá 162.000 đồng/kg, ba chỉ 150.000 đồng/kg; vai sấn, mông sấn là 130.000 đồng/kg; thịt chân giò rút xương có giá 140.000 đồng/kg; sườn non có giá 170.000 đồng/kg.
Giá thịt heo nhập khẩu chỉ rẻ bằng 1/2 thịt trong nước nhưng sức mua tương đối chậm, không được bày bán trực tiếp ở các chợ truyền thống mà chủ yếu rao bán qua các đơn vị nhập khẩu, các cửa hàng chuyên bán đồ đông lạnh, chủ yếu phục vụ nhà hàng, quán ăn…. Thế nhưng, sau đại dịch, các đầu mối này cũng hạn chế lấy thịt lợn nhập khẩu khiến giá liên tục đi xuống.
Hơn nữa do thói quen tiêu dùng, nhiều người Việt chỉ ưa chuộng thịt nóng nên dù giá rất thấp nhưng khó tiêu thụ.
Ngoài ra, thi trường ghi nhận giá cả một số loại rau xanh tại chợ TP.HCM: Cải bó xôi: 50.000 – 60.000 đồng/kg, súp lơ xanh: 55.000 – 60.000 đồng/kg, súp lơ trắng: 40.000 – 50.000 đồng/kg, cải ngọt: 25.000 – 28.000 đồng/kg, xà lách lô lô: 40.000 – 45.000 đồng/kg, đậu bắp: 20.000 – 25.000 đồng/kg, bí đỏ hồ lô: 15.000 – 19.000 đồng/kg, cà chua: 25.000 – 40.000 đồng/kg (tùy loại), ớt chuông: 55.000 – 65.000 đồng/kg, khổ qua: 20.000 - 25.000 đồng/kg, bí xanh: 20.000 - 25.000 đồng/kg, bắp cải Đà Lạt: 20.000 đồng/kg, cải xanh: 26.000 - 30.000 đồng/kg, dưa leo: 20.000 đồng/kg, xà lách Đà Lạt: 40.000 đồng/kg, khoai tây: 35.000 - 40.000 đồng/kg, củ đậu: 10.000 - 12.000 đồng/kg.
Giá cả một số loại hải sản tươi sống: Cá chình suối: 500.000 – 750.000 đồng/kg, cá mú đen: 550.000 – 650.000 đồng/kg, tôm sú: 500.000 – 590.000 đồng/kg, tôm Alaska: 2.000.000 – 2.300.000 đồng/kg, cua huỳnh đế: 2.200.000 – 2.400.000 đồng/kg, ốc giác: 500.000 – 600.000 đồng/kg, tu hài: 900.000 – 1.000.000 đồng/kg, sò dương: 600.000 – 700.000 đồng/kg, nghêu sữa: 250.000 – 310.000 đồng/kg, ốc hương: 700.000 – 850.000 đồng/kg
Giá một số loại trái cây: Dưa hấu 25.000-30.000 đồng/kg; na dai 60.000-95.000 đồng/kg; na bở: 160.000 đồng/kg; nhãn 40.000 đồng/kg; thanh long đỏ loại to 68.000 đồng/kg; cam xoàn Lai Vung 75.000 đồng/kg; chôm chôm nhãn Tiền Giang 95.000 đồng/kg, cam: 45.000 đồng/kg; lê ta: 40.000 đồng/kg; nhãn lồng Hưng Yên: 35.000 đồng/kg; quả dừa: 15.000 đến 20.000 đồng/quả…
Trái cây nhập khẩu, như táo hữu cơ Juliet Pháp (6-7 quả/kg) 100.000 đồng/kg, táo Envy loại ngon 220.000-230.000 đồng/kg, lê sữa Hàn Quốc 135.000 đồng/kg, kiwi vàng 215.000 đồng/kg, bưởi da xanh có giá bán dao động từ 39.000-45.000 đồng/kg; xoài cát Hòa Lộc 80.000-90.000 đồng/kg; quýt đường 50.000-60.000 đồng/kg; thanh long ruột đỏ 25.000-30.000 đồng/kg...
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 35.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 110.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 130.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 400.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 130.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 250.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 27.000 |
Cà chua | Kg | 22.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 120.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |