Gần đây, tại các chợ dân sinh xuất hiện táo cherry Trung Quốc được rao bán giá 65.000 đồng/thùng 8 kg, tức chỉ hơn 8.000 đồng/kg.
Táo cherry trồng tại Trung Quốc quả nhỏ chỉ như táo mèo của Việt Nam, giòn, có vị chua xen lẫn chát, ngọt hậu. Ngoài dùng để ăn vặt, nhiều khách hàng còn mua về ngâm rượu để uống hoặc làm mứt.
Ngoài táo cherry, thị trường Việt còn nhập các loại táo đá, táo mật, hồng táo, lựu, lê, nho, xoài... có giá 80.000-100.000 đồng/ kg, táo tí hon Trung Quốc có giá 40.000-50.000 đồng/kg.
Ngoài trái cây giá rẻ, còn nhiều loại trái cây Trung Quốc khác có giá cao chất lượng tốt như đào tiên Bắc Kinh loại Vip 9 quả, trọng lượng 2,7-3kg có giá bán lên tới 480.000 đồng, còn nếu khách mua lẻ giá 185.000 đồng/kg.
Đào dẹt Trung Quốc có giá 520.000 đồng/thùng 8 quả, tức gần 300.000 đồng/kg, tương tự, hồng táo Trung Quốc giá 550.000 đồng/kg, hồng táo dẹt 460.000 đồng/kg, đào mỏ quạ giá dao động từ 60.000-120.000 đồng/kg, hồng táo loại thường 150.000-250.000 đồng/kg, dưa lưới vàng giá 40.000-70.000 đồng/kg, nho Trung Quốc giá từ 60.000-80.000 đồng/kg, lựu 60.000-70.000 đồng/kg…
Theo ghi nhận trái cây Trung Quốc nhiều năm trước về Việt Nam đa phần đều xuất hiện với hình ảnh hàng đại trà và giá rất rẻ có dư lượng thuốc bảo vệ vượt ngưỡng cho phép. Vậy nên, người tiêu dùng Việt có tâm lý e ngại, không thích hàng Trung Quốc.
Vài năm trở lại đây, Trung Quốc bắt đầu nâng cao tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các loại hàng hoá, nông dân của quốc gia này buộc phải thay đổi thói quen sản xuất, làm hàng chất lượng tốt hơn để đáp ứng tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Bên cạnh đó, họ chú trọng hơn vào dòng sản phẩm chất lượng cao để phục vụ phân khúc khách hàng cao cấp. Nhờ vậy, hình ảnh trái cây Trung Quốc trong mắt người tiêu dùng cũng tốt dần lên.
Ngoài ra thị trường ghi nhận nhiều loại trái cây nhập khẩu khác như táo hữu cơ Juliet Pháp (6-7 quả/kg) 100.000 đồng/kg, táo Envy loại ngon 220.000-230.000 đồng/kg, lê sữa Hàn Quốc 135.000 đồng/kg, kiwi vàng 215.000 đồng/kg, quýt Úc chỉ còn 99.000 đồng/kg, cam ruột vàng Úc 89.900 đồng/kg. Các loại táo nhập khẩu có giá từ 60.000 - 120.000 đồng/kg như táo Gala Mỹ 64.000 đồng/kg, táo Gala nhập khẩu Nam Phi 59.000 đồng/kg, táo cao cấp New Zealand Ambrosia chỉ còn 125.000 đồng/kg, giá cherry Mỹ cũng còn 460.000 - 490.000 đồng/kg…
Giá trái cây nội địa: Xoài cát Hòa Lộc :75.000 đồng/kg, xoài cát chu: 29.000 đồng/kg, xoài tượng da xanh: 15.000 đồng/kg, nhãn Ido: 18.000 đồng/kg, nhãn xuồng cơm vàng giá từ 20.000 - 25.000 đồng/kg; nhãn long với mức từ 7.000 - 9.000 đồng/kg, nhãn xuồng cơm vàng: 30.000 - 40.000 đồng/kg, chôm chôm vườn có giá từ 15.000 - 20.000 đồng/kg, chôm chôm Thái có giá từ 30.000 - 35.000 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 35.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 110.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 130.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 400.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 130.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 250.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 27.000 |
Cà chua | Kg | 22.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 120.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |