Giá cá kèo tăng đột biến do nguồn cung khan hiếm

Thị trường thực phẩm hôm nay 1/6 ghi nhận giá cá kèo tăng đột biến tại chợ dân sinh và đang dao động từ 380.000 - 470.000 đồng/kg do nguồn cung khan hiếm.

Đây là mức giá cao kỷ lục, vì trước đó giá cá kèo chỉ dao động từ 120.000 - 180.000 đồng/kg.

Nguyên nhân giá cá kèo tăng cao là do người dân tại các tỉnh như Sóc Trăng, Bạc Liêu, Trà Vinh… dừng nuôi hoặc cắt giảm sản lượng do đợt dịch Covid-19 vừa rồi khiến nguồn cung giảm mạnh trong khi đó nhu cầu tiêu thụ tăng cao. Cá kèo dự báo sẽ còn khan hiếm trong thời gian tới.

Giá cá kèo tăng cao 400.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá các loại thủy hải sản tăng. Ảnh: Cẩm Viên.

Ngoài cá kèo, thì các loại cá nước ngọt khác có giá ổn định:

Cá lóc đồng: 85.000 đồng/kg, cá lóc nuôi: 37.000 đồng/kg, cá rô đầu nhím tại ao: 36.000 đồng/kg, cá rô tại ao: 30.000 đồng/kg, cá bống tượng loại I: 450.000 đồng/kg, cá kèo tại ao (40 con/kg): 130.000 đồng/kg, cá thát lát còm: 51.000 đồng/kg, cá sặc rằn giống: 95.000 đồng/kg, cá sặc rằn tại ao: 90.000 đồng/kg, cá chẽm tại chợ 1kg/con: 110.000 đồng/kg, cá chẽm tại ao 1kg/con: 72.000 đồng/kg.

Cá tra mỡ vàng: 16.000 đồng/kg, cá tra tại ao: 32.000, cá lăng tại bè: 62.000 đồng/kg, lươn loại 1 (4-5 con/kg) tại trại: 125.000 đồng/kg, cá rô phi (tại ao): 33.500 đồng/kg, cá điêu hồng tại ao: 33.000 đồng/kg, cá diêu hồng tại chợ: 32.000 đồng/kg, lươn Nhật (450g): 400.000 đồng/kg.

Cá chép tại ao: 35.000 đồng/kg, cá trắm cỏ tại ao: 52.000 đồng/kg, cá trê vàng tại ao: 51.000 đồng/kg, cá mè hoa tại ao: 15.000 đồng/kg, cá trê lai tại ao: 15.000 đồng/kg, cá sát sọc tại ao: 90.000 đồng/kg.

Ngoài ra, các loại thủy hải sản khác: Cồi ốc bươu: 60.000 – 65.000 đồng/kg, mực ống: 220.000 – 250.000 đồng/kg, ếch sống làm sạch: 100.000 – 120.000 đồng/kg, tôm thẻ: 160.000 – 220.000 đồng/kg, cá mó: 90.000 – 95.000 đồng/kg, cá ngừ bông: 75.000 – 85.000 đồng/kg, đầu cá hồi: 60.000 – 70.000 đồng/kg, cá cơm: 100.000 – 110.000 đồng/kg

Theo Tổng cục Thống kê, giá thực phẩm tháng 5/2022 tăng 0,22% so với tháng trước. Các mặt hàng tăng giá nhiều là giá thịt gia cầm tăng 1,03% so với tháng trước, trong đó giá thịt gà tăng 1,12%; thịt gia cầm khác tăng 0,69%; thịt gia cầm đông lạnh tăng 2,16%. Bên cạnh đó, giá trứng các loại cũng tăng 0,9% so với tháng trước. Nguyên nhân được cho là do giá thức ăn chăn nuôi, giá vận chuyển tăng.

Giá thủy hải sảntươi sống cũng tăng 0,18% so với tháng trước do giá nhiên liệu tăng, trong đó giá cá tăng 0,13%; giá tôm tăng 0,24%; giá thủy hải sản tươi sống khác tăng 0,25%. Riên giá thủy sản chế biến tháng Năm tăng 0,24% so với tháng Tư.

Giá dầu ăn và chế biến tăng 1,47%so với tháng trước do giá nguyên liệu đầu sản xuất dầu cọ tăng cao. Giá nước mắm, nước chấm tăng 0,8% so với tháng trước; đường, mật tăng 0,27%; sữa, bơ, pho mát tăng 0,33%; bánh, mứt, kẹo tăng 0,47%; chè, cà phê, ca cao tăng 0,16% do giá vận chuyển tăng.

Riêng nhómrau tươi, khô và chế biến giảm 0,39%so với tháng trước, chủ yếu do giá rau muống giảm 4,25%; đỗ quả tươi giảm 1,38%; rau dạng củ, quả giảm 1,62% vì vào chính vụ nên nguồn cung nhiều.

Bảng giá thực phẩm

Tên sản phẩm

ĐVT

Giá

Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm

Kg

15.000

Gạo trắng Jasmine

Kg

16.000

Gạo nàng thơm chợ Đào

Kg

25.000

Nếp sáp

Kg

27.000

Thịt heo đùi

Kg

130.000

Thịt heo nạc đùi

Kg

150.000

Thịt heo ba rọi

Kg

180.000

Thịt vai

Kg

130.000

Thịt nách

Kg

100.000

Thịt cốt lết

Kg

120.000

Sườn già

Kg

145.000

Chân giò

Kg

170.000

Thịt bò fillet

Kg

300.000

Thịt bò đùi

Kg

305.000

Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg)

Kg

120.000

Gà công nghiệp làm sẵn

Kg

80.000

Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg)

Kg

90.000

Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg)

Kg

85.000

Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con)

Kg

80.000

Cá thu

Kg

250.000

Tôm bạc (100-110 con/kg)

Kg

200.000

Tôm đất (tôm đồng)

Kg

200.000

Mực ống (8-10 con/kg)

Kg

200.000

Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan)

Kg

220.000

Chả lụa

Kg

220.000

Chả Bò

Kg

220.000

Bánh chưng loại 1,5kg/cái

Cái

180.000

Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói)

Gói

32.000

Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng

chai

38.000

Măng lá khô (loại đầu búp măng)

Kg

400.000

Nấm mèo

100gr

22.000

Nấm hương

100gr

45.000

Đường RE biên hòa (bịch 1 kg)

Kg

24.000

Đường RE biên hòa rời

Kg

20.000

Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít)

Lít

45.000

Bia Heineken lon (thùng 24 lon)

Thùng

410.000

Bia Tiger lon (thùng 24 lon)

Thùng

345.000

Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon)

Thùng

255.000

Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon)

Thùng

195.000

Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr

Hộp

140.000

Hành tím Gò Công

Kg

45.000

Đậu xanh mỡ hạt loại 1

Kg

50.000

Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch)

Kg

20.000

Cải xanh

Kg

22.000

Bí xanh

Kg

22.000

Cà chua

Kg

28.000

Cà rốt Đà Lạt

Kg

28.000

Khổ qua

Kg

30.000

Dưa leo

Kg

25.000

Xà lách Đà Lạt

Kg

35.000

Khoai tây Đà Lạt

Kg

30.000

Mãng cầu (4-5 trái/kg)

Kg

60.000

Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg)

Kg

90.000

Cam sành (loại 4-5 trái/kg)

Kg

40.000

Quýt đường loại 1

Kg

100.000

Dưa hấu tròn (trái 4-5kg)

Kg

20.000

Bưởi năm roi (trái 1kg)

Trái

45.000

Nho tươi Việt Nam

Kg

50.000

Nho tươi đỏ (Mỹ)

Kg

200.000

Nhãn thường

Kg

25.000

Táo TQ

Kg

35.000

Lê TQ

Kg

35.000

Mứt mãng cầu

Kg

150.000

Mứt hạt sen Huế

Kg

200.000

Mứt gừng Huế

Kg

150.000

Mứt bí tăm

Kg

130.000

Mứt me

Kg

150.000

Mứt dừa dẽo

Kg

180.000

Mứt khoai thanh

Kg

120.000

Hạt dưa

Kg

160.000

Nho khô (loại lớn)

Kg

180.000

Táo khô TQ

Kg

140.000

Hoa huệ

Chục

120.000

Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân)

vĩ 10 quả

28.000

Gạo Tám thơm

Kg

20.000

Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt)

Chục

30.000

Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân)

vĩ 10 quả

35.000

Cá hường

Kg

90.000

Cá bạc má

Kg

80.000

Cá basa

Kg

60.000

Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít)

Lít

55.000

Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg)

Trái

60.000

Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml)

Gói

7.000

Vải Tejin nội khổ 1,40m

m

100.000

Cá thác lác

Kg

350.000

Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít)

Lít

40.000

Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g)

Kg

70.000

HÀ MY