Cụ thể, má đùi gà còn 43.000-45.000 đồng/kg, ức phi lê 63.000-65.000 đồng/kg, chân 35.000-37.000 đồng/kg, cánh 60.000-63.000 đồng/kg, gà ta 55.000-60.000 đồng/kg, xương gà 23.000-25.000 đồng/kg,..
Còn ở khu vực ĐBSCL, hôm nay giá các mặt hàng rau xanh biến động trái chiều khi có một số mặt hàng tăng mạnh còn một số lại giảm mạnh. Cụ thể, tại An Giang, giá cải xanh 15.000 đồng/kg; cải ngọt 15.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg; bắp cải 18.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg; ớt 55.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg; cải thìa 18.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg.
Trong khi đó, nhiều mặt hàng giảm mạnh như hành lá 40.000 đồng/kg, giảm 10.000 đồng/kg; đậu que 30.000 đồng/kg, giảm 5.000 đồng/kg; bí đỏ non 35.000 đồng/kg, giảm 5.000 đồng/kg; cà chua 30.000 đồng/kg, giảm 5.000 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm hôm nay 8/10 | |||
STT | Sản phẩm | Chợ (đồng/kg) | BigC (đồng/kg) |
1 | Nạc heo xay | 135.000-140.000 | 162.000 |
2 | Sườn non | 240.000-250.000 | 269.900 |
3 | Nạm bò loại 1 | 150.000-155.000 | 169.000 |
4 | Bắp bò | 220.000-230.000 | 249.000 |
5 | Chân gà | 53.000-55.000 | 59.900 |
6 | Cánh gà | 70.000-75.000 | 85.000 |
7 | Bạch tuộc nhỏ | 130.000-140.000 | 166.000 |
8 | Êsch làm sạch | 75.000-80.000 | 90.000 |
9 | Cá chỉ vàng | 65.000-70.000 | 76.000 |
10 | Cá sòng | 35.000-40.000 | 50.000 |
11 | Cá chẽm | 75.000-80.000 | 85.000 |
12 | Đậu cove | 23.000-25.000 | 27.800 |
13 | Bông cải xanh | 45.000-48.000 | 49.900 |
14 | Ớt chuông vàng | 30.000-32.000 | 32.900 |
15 | Dưa leo baby | 25.000-27.000 | 25.800 |
16 | Bắp cải trái tim | 23.000-25.000 | 29.500 |
17 | Cải thảo | 25.000-27.000 | 29.900 |
18 | Bơ sáp | 20.000-25.000 | 27.500 |
19 | Bưởi 5 roi | 40.000-45.000 | 29.900 |
20 | Cam soàn | 30.000-35.000 | 26.900 |