Vào đầu mùa thu hoạch, gừng được thương lái thu mua ở mức 20.000đồng/kg nhưng đến nay đã giảm xuống chỉ còn 4.000-6.000 đồng/kg.
Nguyên nhân giá gừng giảm là do ảnh hưởng của dịch COVID-19 nên việc tiêu thụ gặp phải nhiều khó khăn. Hiện gừng đã đến mùa thu hoạch nhưng không có thương lái đến thu mua.
Ngoài gừng ra thì hiện khóm cũng đang trong gia đoạn khó khăn. Cụ thể, khóm có trọng lượng 800-900g/trái được thu mua tại ruộng với giá 3.500 đồng/kg. Đối với khóm “chặt đầu”, trọng lượng 400-500g/trái, giá chỉ còn 2.500-3.000 đồng/kg.
Mức giá này đã giảm sâu so với giai đoạn cao điểm khóm được giá 10.000-11.000 đồng/kg.
Ngoài ra, giá cả một số loại trái cây tại chợ: Nhãn hạt tiêu: 60.000 đồng/kg, quýt thái: 60.000 – 70.000 đồng/kg, quýt đường: 70.000 – 80.000 đồng/kg, nho xanh (Mỹ): 250.000 đồng/kg, nho Nam Phi: 170.000 – 180.000 đồng/kg, dưa hấu tròn: 14.000 – 20.000 đồng/kg, cam sành: 40.000 đồng/kg, sầu riêng: 90.000 – 110.000 đồng/kg, mận: 25.000 – 35.000 đồng/kg, xoài Úc: 40.000 đồng/kg, nhãn thái: 45.000 đồng/kg, Sơ-ri: 18.000 đồng/kg, mận cơm: 35.000 đồng/kg, xoài tứ quý: 30.000 đồng/kg, bưởi da xanh: 25.000 đồng/kg, tắc: 28.000 – 30.000 đồng/kg, cóc chín: 35.000 – 40.000 đồng/kg…
Giá một vài thực phẩm khác: Nho xanh: 139.000 đồng/kg, sầu riêng chuồng bò: 110.000 đồng/kg, cá trích: 80.000 đồng/kg, sò dương: 70.000 – 90.000 đồng/kg, ốc nhảy: 50.000 – 60.000 đồng/kg, hàu sữa sống chưa tách vỏ: 40.000 – 45.000 đồng/kg, hành tăm: 25.000 – 30.000 đồng/kg, ốc tỏi: 160.000 đồng/kg, ổi nữ hoàng: 18.000 – 25.000 đồng/kg, cá thát lát nạo: 180.000 - 200.000 đồng/kg.
Theo Sở Công Thương, trong bối cảnh giá nguyên vật liệu toàn cầu biến động phức tạp, để đảm bảo khả năng bình ổn thị trường, đặc biệt các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu, sở đã vận động thêm các nguồn lực xã hội tham gia, tăng sản lượng.
Theo đó, chương trình các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu có 39 doanh nghiệp tham gia.
Đơn cử gạo tăng 27%, đường tăng 56%, dầu ăn tăng 101%, thực phẩm chế biến tăng 31%, gia vị tăng gấp năm lần, lương thực khô như mì, bún, phở… khô tăng gấp tám lần.
Vào các tháng thường, lượng hàng bình chiếm từ 25%-33% nhu cầu thị trường như dầu ăn 1.455 tấn/tháng, trứng gia cầm 50,8 triệu quả/tháng; thịt gia súc 3.962,5 tấn/tháng… Các tháng trong giai đoạn ứng phó khẩn cấp phòng chống dịch COVID-19, lượng hàng bình ổn chiếm từ 35% -50% nhu cầu thị trường.
Chương trình các mặt hàng phục vụ mùa khai giảng có 11 doanh nghiệp tham gia. Lượng hàng cung ứng chiếm 35%-50% nhu cầu thị trường như tập học sinh 20,48 triệu quyển/mùa, đồng phục học sinh 428.000 bộ/mùa…
Chương trình các mặt hàng sữa có 7 doanh nghiệp tham gia. Trong đó có ba doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng sữa chiếm thị phần cao tại Việt Nam như Vinamilk, TH Truemilk, Nutifood. Chương trình dược phẩm có 8 doanh nghiệp tham gia với 19 nhóm thuốc.
Chương trình các mặt hàng phục vụ người dân phòng, chống dịch COVID-19 4 doanh nghiệp tham gia gồm nhóm hàng khẩu trang các loại (trừ khẩu trang chuyên dụng y tế) 7.543.524 cái/tháng; nước rửa tay sát khuẩn (nhiều quy cách) 23.672 lít/tháng
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 12.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 27.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 139.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 110.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 128.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 330.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 300.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 220.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 50.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 350.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 200.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 180.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 150.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 18.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 400.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 340.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 240.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 190.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 130.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 30.000 |
Cải xanh | Kg | 300.000 |
Bí xanh | Kg | 18.000 |
Cà chua | Kg | 48.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 27.000 |
Dưa leo | Kg | 28.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 40.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 130.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 160.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 70.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 40.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 110.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 55.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 65.000 |