Giá heo hơi miền Bắc
Theo nhiều chủ trại chăn nuôi lớn tại miền Bắc, Công ty CP miền Bắc thông báo sẽ tăng giá heo thịt bán ra từ ngày 2/1 thêm 1.000 đồng/kg, lên mức 52.000 đồng/kg. Trong khi đó, giá heo trong dân cũng đồng loạt tăng trong hai ngày qua.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh/thành miền Bắc như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nội… đã lên mức 49.000 – 51.000 đồng/kg, cao hơn từ 1.000 -3.000 đồng/kg so với cách đây 3 ngày. Chợ đầu mối gia súc Hà Nam tình hình giao dịch cũng đã sôi động hơn.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng tăng với mức tương tự. Mức giá 50.000 đồng/kg đã xuất hiện ở các tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang…
![243490662_1496283474069931_3837338032506604757_n.jpg](https://cc.1cdn.vn/2022/01/01/243490662_1496283474069931_3837338032506604757_n.jpg)
Các tỉnh vùng cao cũng bắt đầu tăng giá. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên phổ biến ở mức 49.000 - 52.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn là 49.000 – 53.000 đồng/kg, Lào Cai 50.000 - 52.000 đồng/kg; Cao Bằng giá heo trong khoảng 49.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung ghi nhận tăng tại các tỉnh Bắc Trung bộ. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh mức giá 50.000 đồng/kg đã xuất hiện tại nhiều khu vực. Mức phổ biến tại những tỉnh này hiện là 48000-50.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 48.000 – 51.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ giá heo chua ghi nhận biến động. Quảng Nam, Đà Nẵng dao động từ 49.000 -51.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận ở mức 49.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 – 48.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên. Tại Lâm Đồng và Đắk Lắk từ 48.000 - 51.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam cũng tăng nhẹ sau khi các doanh nghiệp chăn nuôi điều chỉnh tăng giá. Tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai Bình Dương, giá heo dao động từ 49.000 - 52.000 đồng/kg, tăng khoang 1.000 đồng/kg. Bình Phước từ 48.000 – 51.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ giá heo hơi cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg, nhưng hầu hết các tỉnh vẫn dưới 50.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang phổ biến trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg; Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh… 46.000-50.000 đồng/kg; Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 48.000 – 51.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về Chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 1/1/2022 là 4.770 con (heo mảnh), tăng nhẹ so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ loại 1 dao động từ 62.000-64.000 ₫ồng/kg. Giá thịt heo sỉ trung bình trong ngày khoảng 54.000-58.000 ₫ồng/kg. Chợ đã tiêu thụ tốt hơn.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 2/1/2022
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 48.000-52.000 | +2.000 |
2 | Hưng Yên | 49.000-52.000 | +2.000 |
3 | Thái Bình | 49.000-51.000 | +2.000 |
4 | Hải Dương | 48.000-51.000 | +2.000 |
5 | Hà Nam | 47.000-51.000 | +2.000 |
6 | Hòa Bình | 47.000-50.000 | +2.000 |
7 | Quảng Ninh | 50.000-53.000 | +2.000 |
8 | Nam Định | 49.000-52.000 | +2.000 |
9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 | +2.000 |
10 | Phú Thọ | 46.000-50.000 | +2.000 |
11 | Thái Nguyên | 47.000-51.000 | +2.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-50.000 | +2.000 |
13 | Bắc Giang | 47.000-50.000 | +2.000 |
14 | Tuyên Quang | 47.000-50.000 | +2.000 |
15 | Lạng Sơn | 49.000-53.000 | +2.000 |
16 | Cao Bằng | 48.000-54.000 | +2.000 |
17 | Yên Bái | 48.000-52.000 | +2.000 |
18 | Lai Châu | 49.000-53.000 | +2.000 |
19 | Sơn La | 47.000-54.000 | +2.000 |
20 | Thanh Hóa | 48.000-51.000 | +2.000 |
21 | Nghệ An | 48.000-52.000 | +2.000 |
22 | Hà Tĩnh | 48.000-51.000 | +2.000 |
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 47.000-50.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-51.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 49.000-51.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 48.000-51.000 | |
28 | Phú Yên | 47.000-50.000 | |
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 | |
30 | Bình Thuận | 48.000-50.000 | |
31 | Bình Định | 46.000-49.000 | |
32 | Kon Tum | 48.000-49.000 | |
33 | Gia Lai | 48.000-50.000 | |
34 | Đắk Lắk | 48.000-51.000 | |
35 | Đắk Nông | 46.000-50.000 | |
36 | Lâm Đồng | 47.000-50.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 49.000-52.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 47.000-50.000 | +2.000 |
39 | TP.HCM | 48.000-51.000 | +2.000 |
40 | Bình Dương | 47.000-50.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 47.000-49.000 | +1.000 |
42 | Long An | 47.000-50.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 47.000-50.000 | +2.000 |
44 | Bến Tre | 47.000-49.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 47.000-49.000 | |
46 | Bạc Liêu | 47.000-49.000 | |
47 | Sóc Trăng | 45.000-50.000 | |
48 | Vĩnh Long | 46.000–50.000 | |
48 | An Giang | 47.000-51.000 | |
49 | Cần Thơ | 49.000-50.000 | |
50 | Đồng Tháp | 47.000-50.000 | |
51 | Cà Mau | 45.000-49.000 | |
52 | Kiên Giang | 46.000-48.000 |