Giá heo hơi quay đầu tăng vào ngày mai?

Theo dự báo, giá heo hơi quay đầu tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg trên diện rộng, trong đó khả năng tại Hưng Yên đạt mức thu mua cao nhất là 86.000 đồng/kg vào ngày mai (28/1).

Dự báo giá heo hơi ngày mai 28/1

Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng, lên mức 86.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Tại Nam Định và Vĩnh Phúc, giá đạt mức 85.000 đồng/kg, tức tăng 1.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 82.000 - 85.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Trung: Cao nhất khu vực hiện tại là 85.000 đồng/kg tại Thanh Hóa. Tại Quảng Trị, Huế, Ninh Thuận giá tăng thêm 2.000 đồng/kg lên mức 82.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động quanh mức 82.000 - 83.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam: Trà Vinh tăng cao nhất, với mức tăng 3.000 đồng/kg, lên 85.000 đồng/kg. Tăng 1.000 đồng lên 82.000 đồng/kg là Đồng Tháp, Cà Mau. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 81.000 - 83.000 đồng/kg. 

Diễn biến giá heo hơi 7 ngày qua (21-27/1)

Ghi nhận giá heo hơi sáng 27/1 tiếp tục giảm 1.000 - 3.000 đồng/kg tại khu vực phía Bắc và Trung. Trong khi đó tại các tỉnh phía Nam, giá heo hơi quay đầu tăng nhẹ.

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NNPTNT), mặc dù nhu cầu tiêu dùng thịt heo của người dân những ngày gần Tết tăng cao, nhưng hiện nguồn cung trong nước vẫn bảo đảm, bởi việc tái đàn đang tiếp tục được đẩy mạnh.

Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng đang đẩy mạnh nhập khẩu thịt heo đông lạnh để bổ sung nguồn cung trong nước.

“Các loại thịt gia súc ăn cỏ, gia cầm, trứng, sữa… sẽ bổ sung vào lượng thịt thiếu hụt trong năm nay”, Thứ trưởng Bộ NNPTNT Phùng Đức Tiến nhấn mạnh.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 28/1/2021
Tỉnh/thànhGiá dự báo (đồng/kg)Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội84.000-85.000+1.000
Hải Dương83.000-85.000+1.000
Thái Bình84.000-85.000+1.000
Bắc Ninh83.000-84.000Giữ nguyên
Hà Nam84.000-85.000+1.000
Hưng Yên85.000-86.000+2.000
Nam Định84.000-85.000+1.000
Ninh Bình83.000-84.000+1.000
Hải Phòng83.000-85.000Giữ nguyên
Quảng Ninh84.000-85.000Giữ nguyên
Lào Cai83.000-84.000+1.000
Tuyên Quang83.000-84.000
+1.000
Cao Bằng83.000-84.000
Giữ nguyên
Bắc Kạn83.000-84.000
Giữ nguyên
Phú Thọ83.000-84.000Giữ nguyên
Thái Nguyên82.000-84.000+1.000
Bắc Giang84.000-85.000+2.000
Vĩnh Phúc84.000-85.000+1.000
Lạng Sơn83.000-84.000Giữ nguyên
Lai Châu83.000-85.000+2.000
Thanh Hóa84.000-85.000+1.000
Nghệ An82.000-83.000+1.000
Hà Tĩnh81.000-82.000+1.000
Quảng Bình81.000-83.000Giữ nguyên
Quảng Trị81.000-82.000+1.000
TT-Huế81.000-82.000+1.000
Quảng Nam82.000-83.000+1.000
Quảng Ngãi81.000-82.000+1.000
Bình Định82.000-83.000+1.000
Phú Yên82.000-83.000
+1.000
Ninh Thuận82.000-83.000
+1.000
Khánh Hòa81.000-83.000
Giữ nguyên
Bình Thuận80.000-82.000Giữ nguyên
Đắk Lắk81.000-82.000+2.000
Đắk Nông81.000-82.000Giữ nguyên
Lâm Đồng81.000-82.000
+2.000
Gia Lai81.000-82.000
Giữ nguyên
Đồng Nai82.000-83.000+1.000
TP.HCM81.000-82.000Giữ nguyên
Bình Dương82.000-83.000+1.000
Bình Phước81.000-82.000Giữ nguyên
BR-VT81.000-83.000+2.000
Long An81.000-83.000
+2.000
Tiền Giang81.000-83.000
+1.000
Bạc Liêu 81.000-83.000
+!.000
Bến Tre81.000-83.000
+1.000
Trà Vinh81.000-83.000
+1.000
Cần Thơ81.000-83.000
+1.000
Hậu Giang80.000-83.000+3.000
Cà Mau81.000-83.000
Giữ nguyên
Vĩnh Long81.000-83.000
+2.000
An Giang81.000-83.000
+2.000
Kiên Giang80.000-83.000
+3.000
Sóc Trăng81.000-83.000
Giữ nguyên
Đồng Tháp81.000-83.000
+2.000
Tây Ninh81.000-83.000
+1.000


P.P