Theo đó, giá heo hơi dao động trong khoảng 51.000 - 56.000 đồng/kg, nhưng tại cửa hàng thực phẩm và siêu thị giá heo vẫn ở mức cao: Tại cửa hàng Vissan (TP.HCM) giá đùi, vai heo 165.000 đồng/kg, nạc dăm 189.000 đồng/kg, sườn chặt 190.000 đồng/kg, ba rọi rút sườn 270.000 đồng/kg...
Giá gà công nghiệp (lông trắng) tại chuồng có giá khoảng 26.000 - 39.000 đồng/kg, giá bán ra thị trường ở mức cao: Đùi gà 75.000 - 90.000 đồng/kg, ức và cánh gà 85.000 - 110.000 đồng/kg...
Nhìn chung giá các loại thịt gia súc gia cầm ở siêu thị vẫn ở mức cao. Giá cả các loại thịt tại siêu thị: Bít-tết bò Úc: 330.000 đồng/kg, nạc vai bò Úc: 320.000 đồng/kg, má đùi gà: 52.000 đồng/kg, đùi gà góc tư: 72.000 đồng/kg, phi-lê gà: 67.000 đồng/kg, móng giò heo đông lạnh: 40.000 đồng/kg, đùi gà đông lạnh: 53.000 đồng/kg, xương gà: 24.000 đồng/kg, chân gà: 51.000 đồng/kg.
Giá cả một số loại thủy hải sản tại TP.HCM: Cá điêu hồng loại nhỏ 60.000 đồng/kg, cá lớn 70.000 đồng/kg, cá lóc 70.000-80.000 đồng/kg; mực ống loại ngon 250.000 đồng/kg, cá thác lác nạo sẵn từ 25.000/100gr, cá bớp nguyên con từ 170.000-180.000 đồng/kg, cá bớp cắt khúc: 340.000 - 360.000 đồng/kg, cá basa phi-lê: 90.000 – 100.000 đồng/kg, cá diêu hồng: 55.000 – 65.000 đồng/kg, tép bạc: 160.000 – 210.000 đồng/kg, ếch sống làm sạch 130.000 – 135.000 đồng/kg, thịt nghêu làm sạch: 130.000 – 140.000 đồng/kg, cá mó: 95.000 – 105.000 đồng/kg, đầu cá hồi: 60.000 – 70.000 đồng/kg, cá cơm: 100.000 – 110.000 đồng/kg.
Giá cả một số loại rau, củ tại chợ dân sinh: Bắp cải Đà Lạt: 27.000 đồng/kg, bí xanh: 25.000 đồng/kg, cà chua: 35.000 đồng/kg, cà rốt: 35.000 đồng/kg, khổ qua: 30.000 đồng/kg, dưa leo: 26.000 đồng/kg, xà lách Đà Lạt: 43.000 đồng/kg, khoai tây: 35.000 đồng/kg, cải ngọt: 30.000 đồng/kg
Giá một số loại trái cây tại siêu thị TP.HCM: Thanh long: 23.000 đồng/kg, thanh long vàng: 47.000 đồng/kg, xoài đỏ (giống Đài Loan): 70.000 đồng/kg, xoài Cát chu: 50.000 - 55.000 đồng/kg, chanh Ai Cập: 105.000 đồng/kg, xoài dài: 43.000 đồng/kg, chôm chôm nhãn: 55.000 đồng/kg, chanh đào: 53.000 đồng/kg, xoài keo vàng: 37.000 đồng/kg, mận đá đường: 52.000 đồng/kg, nhãn: 40.000 đồng/kg.
Theo Tổng cục Thống kê, giá thực phẩm tháng 10/2022 tăng 0,1% so với tháng trước. Nguyên nhân chủ yếu do ảnh hưởng của hoàn lưu bão, áp thấp nhiệt đới kết hợp với không khí lạnh gây mưa to tại nhiều địa phương làm ngập úng nhiều diện tích cây trồng và gây khó khăn cho hoạt động khai thác thủy sản biển.
Theo Tổng cục Thống kê, giá một số mặt hàng tăng giá: Thủy hải sản tươi sống tăng 0,31% so với tháng trước do sản lượng khai thác giảm vì ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt. Trong đó giá cá tăng 0,36%; giá tôm tăng 0,35%; thủy hải sản tươi sống khác tăng 0,01%. Giá thủy sản chế biến tháng 10/2022 tăng 0,16% so với tháng trước.
Giá rau tươi, khô và chế biến tăng 2,22% so với tháng trước, chủ yếu cũng do mưa bão ảnh hưởng đến sản lượng, chất lượng rau. Trong đó, giá cà chua tăng 7,21%; su hào tăng 1,44%; rau muống tăng 3,71%; rau dạng quả, củ tăng 2,64%; rau gia vị tươi, khô tăng 1,95%.
Giá nước mắm, nước chấm tăng 0,32% so với tháng trước; sữa, bơ, pho mát tăng 0,32%; đường, mật tăng 0,26%; bánh, mứt, kẹo tăng 0,12%; chè, cà phê, ca cao tăng 0,26% do giá nguyên vật liệu tăng.
Có một số mặt hàng giảm giá như thịt heo giảm 1,41% so với tháng trước do nguồn cung dồi dào. Giá thịt chế biến giảm 0,26% so với tháng trước.
Giá thịt gia cầm giảm 0,21% so với tháng trước, trong đó giá thịt gà giảm 0,23%; thịt gia cầm khác giảm 0,14%; thịt gia cầm đông lạnh giảm 0,21%.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 35.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 110.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 130.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 400.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 130.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 250.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 27.000 |
Cà chua | Kg | 22.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 120.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |