Sau nhiều năm chỉ xuất bằng con đường tiểu ngạch, giá cả bấp bênh, sầu riêng Việt Nam đã có thể xuất khẩu chính ngạch vào Trung Quốc. Bước tiến mới này đang giúp giá sầu riêng tốt lên. Theo đó giá sầu riêng năm nay cao hơn từ 20 - 40%, có nơi tăng gần gấp đôi so với năm ngoái.
Tại vườn sầu riêng được thương lái thu mua với giá từ 50.000 - 60.000 đồng/kg. Ri6 đã bán hết với giá 35.000 - 40.000 đồng/kg từ cuối tháng 7 đến đầu tháng 8.
Tại chợ dân sinh sầu riêng có giá từ 90.000-100.000 đồng/kg. Theo chia sẻ của nông dân sầu riêng năm nay giá tốt nhưng năng suất giảm 20 - 50% do khí hậu không thuận lợi đã tác động đến chất lượng sầu riêng khiến sản lượng thu hoạch sầu giảm mạnh khoảng 60% so với năm ngoái, trong khi đó kinh phí đầu tư năm nay lại cao, hơn 40% so với năm ngoái do giá phân bón tăng cao nên lợi nhuận không nhiều.
Ngoài sầu riêng thì mít, thanh long, dưa hấu đồng loạt tăng giá do xuất khẩu thuận lợi. Theo đó, mít Thái tại khu vực Tiền Giang, Đồng Tháp báo giá xuất khẩu loại 1 lên đến 23.000 đồng/kg, loại 2 là 10.000 đồng/kg
Giá dưa hấu xuất khẩu cũng tăng khá cao: Dưa hấu bao cước vận chuyển tại khu vực Hà Nội loại 1 từ 11.000 - 12.000 đồng, loại 2 là 8.000 đồng/kg.
Thanh long Bình Thuận có giá thu mua tại vựa hàng đẹp từ 17.000 - 18.000 đồng/kg, giá xuất khẩu dao động 20.000 – 25.000 đồng/kg.
Ngoài ra, thị trường ghi nhận nhiều loại trái cây nội địa có giá tốt: Cam sành: 25.000 – 40.000 đồng/kg, bơ: 25.000 – 40.000 đồng/kg, cam Ai Cập: 59.000 – 70.000 đồng/kg, cam Mỹ: 90.000 – 100.000 đồng/kg, dưa lưới ruột cam, ruột xanh: 39.000 – 42.000 đồng/kg, ổi: 10.000 – 15.000 đồng/kg, lê đỏ vàng: 100.000 đồng/kg, chuối: 15.000 – 20.000 đồng/kg (tùy loại), dưa hấu 25.000-30.000 đồng/kg; na dai 60.000-95.000 đồng/kg; na bở: 160.000 đồng/kg; nhãn 40.000 đồng/kg; thanh long đỏ loại to 68.000 đồng/kg; cam xoàn Lai Vung 75.000 đồng/kg; chôm chôm nhãn Tiền Giang 95.000 đồng/kg, lê ta: 40.000 đồng/kg; nhãn lồng Hưng Yên: 35.000 đồng/kg.
Giá cả một số loại trái cây tại siêu thị: Dưa lưới (trái nặng 1,2 – 2kg): 39.900 - 40.900 đồng/kg, dưa lưới giống Nhật: 89.900 đồng/kg, cam Navel Úc (3 – 4 trái/kg): 49.900 - 59.900 đồng/kg, nho đen không hạt Mỹ (size 17 – 22mm): 239.000 đồng/kg, nho xanh Hàn Quốc (hộp 450g): 489.000 đồng/kg, xoài Cát Chu: 36.900 đồng/kg, quýt vàng Úc: 59.900 đồng/kg, bưởi hồng da xanh túi lưới (trái 1,2kg trở lên): 42.900 đồng/kg, ổi giống Đài Loan: 10.200 đồng/kg.
Giá cả một số loại rau xanh tại chợ TP.HCM: Cải bó xôi: 50.000 – 60.000 đồng/kg, súp lơ xanh: 55.000 – 60.000 đồng/kg, súp lơ trắng: 40.000 – 50.000 đồng/kg, cải ngọt: 25.000 – 28.000 đồng/kg, xà lách lô lô: 40.000 – 45.000 đồng/kg, đậu bắp: 20.000 – 25.000 đồng/kg, bí đỏ hồ lô: 15.000 – 19.000 đồng/kg, cà chua: 25.000 – 40.000 đồng/kg (tùy loại), ớt chuông: 55.000 – 65.000 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 35.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 110.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 130.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 400.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 130.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 250.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 27.000 |
Cà chua | Kg | 22.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 120.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |