Theo đó, tại Công ty Thực phẩm bán lẻ ghi nhận tăng 10.000 đồng/kg đối với thịt ba rọi và sườn non có giá bán lần lượt là 130.000 đồng/kg và 166.000 đồng/kg. Mức giá đang bán trong khoảng 63.000 - 166.000 đồng/kg.
Giá thịt heo mát Meat Deli từ trang vinmart.com tiếp tục ghi nhận ổn định. Hiện mức giá đang bán dao động trong khoảng 129.900 - 189.900 đồng/kg.
Cụ thể, nạc vai heo và nạc dăm đang có giá bán lần lượt là 149.900 đồng/kg và 169.900 đồng/kg, đùi heo 149.000 đồng, chân giò rút xương 139.000 đồng/kg, ba rọi 189.000 đồng/kg
Giá thịt heo tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền ghi nhận tăng 10.000 đồng/kg đối với thịt ba rọi và sườn non có giá bán lần lượt là 130.000 đồng/kg và 166.000 đồng/kg. Hiện mức giá đang bán trong khoảng 63.000 - 166.000 đồng/kg.
Cụ thể, mỡ heo và nạc đùi sau khi điều chỉnh có giá bán lần lượt là 63.000 đồng/kg và 97.000 đồng/kg, ba rọi 120.000 đồng/kg, sườn non 156.000 đồng/kg, nạc heo 135.000 đồng/kg, đuôi heo 118.000 đồng/kg…
Tại các tỉnh phía Nam, giá thu mua heo hơi tăng thêm 3.000 đồng/kg. Trong đó, đồng Nai đạt mức 53.000 đồng, các tỉnh còn lại như TP.HCM, Bình Dương,Vĩnh Long, Cần Thơ, Kiên Giang là 50.000 đồng/ kg.
Tại chợ đầu mối Hóc Môn, giá heo hơi về chợ 55.000-58.000 đồng/ kg, tăng 3.000 đồng so với tuần trước. Nguồn cung heo hơi thời gian gần đây về chợ bình quân đạt 3.900-4.000 con một ngày, sức tiêu thụ cũng tăng nhẹ sau một thời gian ảm đảm.
Như vậy có thể thấy giá heo tăng khoảng 10% so với tuần trước đó, nguyên nhân do sức mua tăng đã đẩy giá heo đi lên. Ngoài ra, đây là thời điểm mà nhiều doanh nghiệp thu mua heo để làm sản phẩm chế biến cho cuối năm khiến giá heo có động lực tăng. Ngoài ra, hiện nay các quốc gia lận cận đang có nhu cầu nhập heo từ Việt Nam nên giá bắt đầu đi lên: Giá heo hơi xuất sang Thái Lan đang ở mức 83.000-84.000 đồng/kg.
Ngoài ra thị trường thực phẩm hôm nay ghi nhận tại siêu thị Lottemart: Dâu tây gói 250g: 139.000 đồng/kg, cherry (size 26 0 30): 699.000 đồng/kg, cá saba nục bông: 46.900 đồng/kg, cánh tỏi gà: 86.900 đồng/kg, chân giò heo: 89.000 đồng/kg, đùi bò Úc: 289.000 đồng/kg, bí đỏ tròn: 10.900 đồng/kg, ba rọi heo rút sườn: 123.900 đồng/kg...
Giá cả thực phẩm tại cửa hàng Satrafood: Mướp hương: 17.500 đồng/kg, bắp cải trắng vietgap (1 – 1,8 kg/trái): 26.500 đồng/kg, bắp cải trái tim: 38.000 đồng/kg, bầu sao: 22.500 đồng/kg, dưa hấu đỏ (1,8 – 3kg/trái): 19.900 đồng/kg, dưa leo: 23.500 đồng/kg, cải thìa Đà Lạt (gói 300g): 12.500 đồng/gói, rau dền: 15.900 đồng/bó, khoai mỡ: 38.800 đồng/kg, su su: 22.000 đồng/kg...
Giá cả thực phẩm tại siêu thị BigC: Gà nguyên con đông lạnh: 59.900 đồng/kg, đùi tỏi gà đông lạnh: 39.900 đồng/kg, gà thảo dược: 114.900 đồng/kg, phi-lê gà: 69.900 đồng/kg, quýt đường: 29.900 đồng/kg, mận đỏ: 32.900 đồng/kg, cá nục bông: 52.900 đồng/kg, cải bó xôi gói 250g: 14.500 đồng/kg...
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá tiền |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 15.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 120.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 170.000 |
Thịt vai | Kg | 110.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 140.000 |
Sườn già | Kg | 150.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 5.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 95.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 18.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 38.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 30.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 40.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 28.000 |
Khổ qua | Kg | 20.000 |
Dưa leo | Kg | 17.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 40.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 40.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 110.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 3.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 26.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 48.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 55.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 35.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |