Heo hơi giảm mạnh, giá thịt tại chợ vẫn cao

Thị trường thực phẩm hôm nay ghi nhận tại chợ và các siêu thị bình ổn, giá cả không nhiều biến động. Đặc biệt giá heo hơi giảm sâu tuy nhiên giá thịt lợn và các phụ phẩm tại các chợ dân sinh vẫn cao.

Theo đó, giá thịt heo mát Meat Deli không điều chỉnh so với ngày hôm trước. Hiện mức giá đang bán dao động trong khoảng 129.900 - 199.900 đồng/kg.

Cụ thể, nạc dăm giá 179.900 đồng/kg, nạc vai heo 159.900 đồng/kg, thịt đùi heo 159.900, thị heo xay loại 1: 129.900 đồng/kg, chân giò rút xương: 179.900 đồng/kg, thịt ba rọi 199.900 đồng/kg…

20210325_171139.jpg
Giá thịt tại siêu thị bình ổn. Ảnh: Cẩm Viên. 

Giá thịt heo tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền ghi nhận đang bán trong khoảng 45.000 - 160.000 đồng/kg.

Trong đó, nạc đùi và thịt nạc vai đang có giá bán lần lượt là 110.000 đồng/kg và 132.000 đồng/kg, giá thịt ba rọi 125.000 đồng/kg, giá sườn non 160.000 đồng/kg, sườn già 90.000 đồng/kg, đuôi heo 90.000 đồng/kg, mỡ heo: 45.000 đồng/kg, giá nạc đùi heo 110.000 đồng/kg

Tại các chợ dân sinh giá heo hơi giao động từ 140.000 – 200.000 đồng/kg. Giá thịt ba rọi 150.000 đồng/kg, sườn non từ 180.000 – 200.000 đồng/kg. Một số siêu thị, thịt vai heo giá từ 130.000 – 140.000 đồng/kg, ba rọi rút sườn giá trên 200.000 đồng/kg.

Trong khi đó, giá heo hơi hiện nay tại miền Trung, Tây Nguyên dao động trong khoảng 38.000 - 43.000 đồng/kg. Thị trường heo hơi miền Nam gồm 5 tỉnh gồm Long An, An Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và Sóc Trăng giảm từ 1.000 đồng/kg đến 2.000 đồng/kg, hiện thu mua heo hơi với giá là 42.000 đồng/kg.

Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Tiền Giang và Trà Vinh đang neo tại ngưỡng cao nhất khu vực là 43.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lại không chứng kiến thay đổi mới, giao dịch trong khoảng 41.000 - 42.000 đồng/kg.

Như vậy có thể thấy giá heo hơi tại các tỉnh giảm sâu, giá thấp nhất trong vòng 2 năm trở lại đây. Tuy nhiên, giá thịt heo vẫn ở mức cao tại chợ, các siêu thị và cửa hàng thực phẩm.

Nguyên nhân được các tiểu thương đưa ra là do khâu lưu thông bị tắc nghẽn thời gian dài, chi phí trung gian nhiều và mức phí này còn tăng lên trong thời gian dịch bệnh kéo dài nên giá bán lẻ vẫn cao.

Bảng giá thực phẩm

Tên sản phẩm
ĐVT
Giá
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm
Kg
16.000
Gạo trắng Jasmine
Kg
17.000
Gạo nàng thơm chợ Đào
Kg
22.000
Nếp sáp
Kg
23.000
Heo hơi (loại 1)
Kg
83.000
Thịt heo đùi
Kg
150.000
Thịt heo nạc đùi
Kg
170.000
Thịt heo ba rọi
Kg
200.000
Thịt cốt lết
Kg
150.000
Sườn già
Kg
160.000
Thịt bò fillet
Kg
350.000
Thịt bò đùi
Kg
250.000
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg)
Kg
120.000
Gà công nghiệp làm sẵn
Kg
70.000
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg)
Kg
70.000
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg)
Kg
90.000
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con)
Kg
80.000
Cá thu
Kg
300.000
Tôm đất (tôm đồng)
Kg
200.000
Mực ống (8-10 con/kg)
Kg
180.000
Trứng vịt loại 1
Chục
40.000
Trứng gà loại 1
Chục
35.000
Hành tím Gò Công
Kg
80.000
Đậu xanh mỡ hạt loại 1
Kg
60.000
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch)
Kg
40.000
Cải xanh
Kg
45.000
Bí xanh
Kg
45.000
Cà chua
Kg
35.000
Cà rốt Đà Lạt
Kg
30.000
Khổ qua
Kg
40.000
Dưa leo
Kg
40.000
Xà lách Đà Lạt
Kg
40.000
Khoai tây Đà Lạt
Kg
50.000
Mãng cầu (4-5 trái/kg)
Kg
60.000
Cam sành (loại 4-5 trái/kg)
Kg
45.000
Quýt đường loại 1
Kg
50.000
Dưa hấu giống TL (trái 3kg)
Kg
25.000
Bưởi năm roi (trái 1kg)
Trái
50.000
Nho tươi Việt Nam
Kg
50.000
Nho tươi đỏ (Mỹ)
Kg
200.000
Nhãn thường
Kg
25.000
Táo TQ
Kg
35.000
Lê TQ
Kg
35.000
Thanh long
Kg
25.000
Cá basa
Kg
60.000
Cá bạc má
Kg
80.000
Cá hường
Kg
90.000
Cá thác lác
Kg
350.000
Nấm rơm
Kg
60.000
Củ cải trắng
Kg
40.000
Gạo Tám thơm
Kg
20.000
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g)
Kg
80.000

HẢI MY